Hỗn hợp T gồm ba este X, Y, Z mạch hở (MX<MY<MZ). Cho 12,58 gam T (nY= nX + 2nZ) tác dụng vừa đủ với 135 ml dung dịch NaOH 1M, thu được một muối duy nhất của axit cacboxylic đơn chức và hỗn hợp Q gồm các ancol no, mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn Q, thu được 4,368 lít khí CO2 (đktc) và 4,68 gam H2O. Xác định phần trăm khối lượng của Z trong T.
Chọn B
Myrcene là một hiđrocacbon có trong hoa bia, nó làm cho bia có hương vị và mùi thơm đặc trưng. Công thức của myrcene được cho dưới đây
Một học sinh khi nghiên cứu về myrcene đã thu được các kết quả sau:
(I): Phần trăm khối lượng của cacbon trong myrcene bằng 88,23%;
(II): 16,32 gam myrcene phản ứng được với tối đa 38,4 gam Br2 trong CCl4;
(III): Đốt cháy hoàn toàn 13,6 gam myrcene rồi dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong dư thấy khối lượng dung dịch tăng lên 58,4 gam;
(IV): Khung cacbon của myrcene được hình thành từ 2 phân tử isopren.
Trong các kết quả trên có bao nhiêu kết quả đúng?
Bên dưới là hình ảnh trên bao phân đạm Phú Mỹ. Thông tin trên bao ghi Đạm tổng số: 46,3%, khối lượng tịnh 50kg. Biết thành phần chính của đạm ure là (H2N)2CO. Khối lượng (H2N)2CO có trong một bao phân đạm Phú Mỹ là:
Chất X có công thức phân tử C6H8O4. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được chất Y và 2 mol chất Z. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc, thu được đimetyl ete. Chất Y phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được chất T. Cho T phản ứng với HBr, thu được hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất Y có công thức phân tử C4H4O4Na2.
(b) Chất Z làm mất màu nước brom.
(c) Chất T không có đồng phân hình học.
(d) Chất X phản ứng với H2 (Ni, t°) theo tỉ lệ mol 1: 1.
(e) Từ Z điều chế trực tiếp được CH3COOH.
Số phát biểu đúng là
Cho cẩn thận kim loại Ca vào dung dịch HNO3 loãng thu được dung dịch X chứa hai chất tan và hỗn hợp Y gồm 2 khí không màu, không hóa nâu trong không khí. Cho dung dịch X tác dụng với Al dư được dung dịch Z và hỗn hợp khí T cũng chứa 2 khí không màu, không hóa nâu trong không khí. Dung dịch Z tác dụng với dung dịch Na2CO3 tạo thành kết tủa G. Mệnh đề nào sau đây là đúng.
Xà phòng hóa hoàn toàn 178 gam tristearin trong dung dịch KOH, thu được m gam kali stearat. Giá trị của m là
Để phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 7,5 gam glyxin (H2NCH2COOH) cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị V là
Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm CuSO4 và KCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi. Kết quả quá trình điện phân được ghi theo bảng sau:
Thời gian |
Catot (-) |
Anot (+) |
t (giây) |
Khối lượng tăng 10,24 gam |
2,24 lít hỗn hợp khí (đktc) |
2t (giây) |
Khối lượng tăng 15,36 gam |
V lít hỗn hợp khí (đktc) |
Nhận định nào sau đây đúng?
Hỗn hợp T gồm ba este mạch hở X (đơn chức), Y (hai chức), Z (ba chức), đều được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol. Đốt cháy hoàn toàn m gam T, thu được H2O và 1,5 mol CO2. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam T bằng dung dịch KOH vừa đủ, thu được hỗn hợp E gồm hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và 49,98 gam hỗn hợp muối F. Cho E tác dụng hết với kim loại K thu được 0,3 mol H2. Đốt cháy toàn bộ F, thu được H2O, K2CO3 và 0,3 mol CO2. Thành phần phần trăm khối lượng của Y trong T gần nhất với
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho hỗn hợp gồm 2a mol Na và a mol Al vào lượng nước dư.
(2) Cho a mol bột Cu vào dung dịch chứa a mol Fe2(SO4)3.
(3) Cho dung dịch chứa a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol NaHCO3.
(4) Cho dung dịch chứa a mol BaCl2 vào dung dịch chứa a mol CuSO4.
(5) Cho dung dịch chứa a mol Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa a mol AgNO3.
(6) Cho a mol Na2O vào dung dịch chứa 2a mol CuSO4.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là
X là este no, đơn chức, mạch hở. Cho 9,00 gam X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 0,75M đun nóng. Công thức cấu tạo thu gọn của X là: