Khi xà phòng hóa triolein ( (C17H33COO)3C3H5) thì thu được sản phẩm là
Chọn A
Cho luồng H2 đi qua 8 g CuO nung nóng. Sau phản ứng thu được 6,72g chất rắn. Hiệu suất khử CuO thành Cu là
Cho sơ đồ chuyển hóa: . Biết: X, Y, Z, E, F là các hợp chất khác nhau, mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học khác nhau của phản ứng xảy ra giữa hai chất tương ứng. Các chất E, F thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là
Đốt cháy hoàn toàn 13,5 gam etylamin, thu được H2O, N2 và x mol CO2. Giá trị của x là
Rót 1 - 2 ml dung dịch chất X đậm đặc vào ống nghiệm đựng 1 - 2 ml dung dịch Na2CO3. Đưa que diêm đang cháy vào miệng ống nghiệm thì que diêm tắt. Chất X là
Cho dung dịch chứa m gam glucozơ tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, sau phản ứng hoàn toàn thu được 43,2 gam Ag. Giá trị của m là
Cho các phát biểu sau:
(1) Thủy tinh hữu cơ (plexiglas) được ứng dụng làm cửa kính ô tô.
(2) Quá trình làm rượu vang từ quả nho xảy ra phản ứng lên men rượu của glucozơ.
(3) Khi ngâm trong nước xà phòng có tính kiềm, vải lụa làm bằng tơ tằm sẽ nhanh hỏng.
(4) Khi rớt axit sunfuric đặc vào vải cotton (sợi bông) thì chỗ vải đó sẽ bị đen rồi thủng.
(5) Dầu mỡ động thực vật bị ôi thiu do liên kết C=C của chất béo bị oxi hóa.
Số phát biểu đúng là
Cho Fe lần lượt tác dụng với lượng dư các chất sau: Dung dịch HCl; Cl2; dung dịch H2SO4 loãng; dung dịch HNO3 loãng, dung dịch AgNO3. Số trường hợp tạo muối sắt (III) là
Cho m gam Al tác dụng với 2,688 lit O2 (đktc) thì thu được rắn X. Cho rắn X tác dụng với dung dịch HCl dư thì thu được 0,672 lít H2(đktc). Giá trị m là là ( O= 16; Al = 27)
Trong y học, glucozơ làm thuốc tăng lực cho người bệnh, dễ hấp thu và cung cấp khá nhiều năng lượng. Dung dịch glucozơ (C6H12O6) 5% có khối lượng riêng là 1,02 g/ml, phản ứng oxi hóa 1 mol glucozơ tạo thành CO2 và H2O tỏa ra một nhiệt lượng là 2803,0 kJ. Một người bệnh được truyền một chai chứa 500 ml dung dịch glucozơ 5%. Năng lượng tối đa từ phản ứng oxi hóa hoàn toàn glucozơ mà bệnh nhân đó có thể nhận được là
Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở, đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol. Đốt cháy hoàn toàn 16,12 gam E cần dùng 0,58 mol O2 thu được 0,6 mol CO2. Mặt khác thủy phân hoàn toàn 16,12 gam E bằng dung dịch NaOH dùng dư 20% so với lượng phản ứng thu được dung dịch X và 0,15 mol hỗn hợp Y (gồm hai ancol A và B với tỉ lệ mol 2:1, trong đó MA < MB ). Cô cạn dung dịch X thu được 18,92 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối lớn nhất trong E gần nhất giá trị nào sau đây?
Đốt cháy hoàn toàn 8,58 gam triglixerit X, thu được H2O và 0,55 mol CO2. Cho 8,58 gam X tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Mặt khác, 8,58 gam X tác dụng được tối đa với 0,02 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là ( H =1; C = 12; O = 16; K = 39)
Đun 6,0 gam CH3COOH với C2H5OH dư (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 6,6 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là
Chất hữu cơ E mạch hở có công thức phân tử C6H10O5. Cho E tác dụng với NaOH, thu được ancol X và hai chất hữu cơ Y và Z (MX < MY < MZ và X, Y, Z có cùng số nguyên tử cacbon). Cho chất Z tác dụng với HCl, thu được NaCl và chất hữu cơ T (C2H4O3). Cho các phát biểu sau:
(a) Cho a mol chất T tác dụng với Na dư, thu được a mol khí H2.
(b) Dung dịch chất X tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
(c) Nung chất Y với NaOH và CaO ở nhiệt độ cao, thu được khí metan.
(d) Chất E tác dụng với Na, giải phóng khí H2.
(e) Từ chất X có thể điều chế trực tiếp được axit axetic.
Số phát biểu đúng là
Cho các phát biểu sau:
(a) Phân đạm amophot có thành phần chính là: NH4H2PO4 và KNO3.
(b) Điện phân dung dịch NaCl thu được khí Cl2 ở catot.
(c) Sục khí NH3 tới dư vào dung dịch AlCl3 có xuất hiện kết tủa.
(d) Để bảo vệ các vật dụng bằng sắt người ta thường sơn lên bề mặt sắt.
Số phát biểu đúng là
Điện phân dung dịch chứa x mol CuSO4, y mol H2SO4 và z mol NaCl (với điện cực trơ, có màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân là 100%). Lượng khí sinh ra từ quá trình điện phân và khối lượng Al2O3 bị hòa tan tối đa trong dung dịch sau điện phản ứng với mỗi thí nghiệm được cho ở bảng dưới đây:
|
Thí nghiệm 1 |
Thí nghiệm 2 |
Thí nghiệm 3 |
Thời gian điện phân (giây) |
t |
2,4t |
3t + 3088 |
Lượng khí sinh ra từ bình điện phân (mol) |
0,36 |
1,2 |
p |
Khối lượng Al2O3 bị hòa tan tối đa (gam) |
14,28 |
0 |
12,24 |
Biết tại catot ion Cu2+ điện phân hết thành Cu trước khi ion H+ điện phân tạo thành khí H2; có cường độ dòng điện I = 2,5A và không đổi trong các thí nghiệm trên. Giá trị của p gần nhất với giá trị nào sau đây?