Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?
Chọn C
Pin năng lượng mặt trời nhiên liệu nghiên cứu rộng rãi nhằm thay thế nguồn nhiên liệu hóa thạch ngày càng cạn kiệt. Trong pin nhiên liệu, dòng điện được tạo ra do phản ứng oxi hóa nhiên liệu (hidro, cacbon monooxit, metanol, etanol, propan,…) bằng oxi không khí. Trong pin propan – oxi, phản ứng tổng cộng xảy ra khi pin hoạt động như sau:
Ở điều kiện chuẩn, khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol propan theo phản ứng trên thì sinh ra một lượng năng lượng là 2497,66kJ. Một bóng đền LED công suất 20W được thắp sáng bằng pin nhiên liệu propan – oxi. Biết hiệu suất quá trình oxi hóa propan là 80%, hiệu suất sử dụng năng lượng là 100% và trung bình cứ 1 giờ bóng đền LED nói trên nếu được thắp sáng liên tục thì cần tiêu thụ hết một lượng năng lượng 72,00 kJ. Thời gian bóng đèn được thắp sáng liên tục khi sử dụng 176 gam propan làm nhiên liệu ở điều kiện tiêu chuẩn là:
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau khi sử dụng để chiên, rán thì dầu mỡ có thể được tái chế thành nhiên liệu.
(b) Nhỏ dung dịch I2 vào lát cắt quả chuối xanh thì xuất hiện màu xanh tím.
(c) “Gạch cua” nổi lên khi nấu riêu cua là hiện tượng đông tụ protein.
(d) Tinh bột được tạo ra từ cây xanh nhờ quá trình quang hợp.
(e) Chất béo được dùng làm thức ăn cho người, sản xuất xà phòng.
(f) Khi cho propan tác dụng với clo (tỉ lệ 1 : 1) chỉ thu được một dẫn xuất halogen.
Số phát biểu đúng là
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm m gam hỗn hợp Al, CuO, Fe3O4 và Fe2O3 trong khí trơ, thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư thu được dung dịch Y, chất rắn không tan Z và 0,672 lít H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào Y thu đươc 7,8 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch H2SO4, thu được dung dịch chứa 16,2 gam muối sunfat và 2,464 lít khí SO2 (đktc, là sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần nhất với
Điện phân dung dịch X chứa x mol CuSO4 và y mol NaCl với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi 2A, hiệu suất 100%. Kết quả thí nghiệm được ghi trong bảng sau:
Thời gian điện phân (giây) |
t |
t + 1737 |
2t |
Tổng số mol khí ở 2 điện cực |
a |
a + 0,0145 |
2a + 0,01 |
Số mol Cu ở catot |
b |
b + 0,015 |
b + 0,015 |
Giá trị của x: y là
Hỗn hợp E chứa ba este mạch hở X, Y, Z (trong đó X là este no, đơn chức; Y là este không no, đơn chức, trong phân tử chứa một liên kết đôi C=C; Z là este no, hai chức). Đun 0,48 mol E với dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được 30,84 gam hỗn hợp gồm ba ancol cùng dãy đồng đẳng và 58,92 gam hỗn hợp T gồm ba muối. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 0,33 mol O2, thu được Na2CO3 và 0,588 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E là
Thủy phân hoàn toàn 38,96 gam hỗn hợp X gồm 2 triglixerit mạch hở trong dung dịch NaOH 24% (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi nặng 9,44 gam và phần rắn Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được Na2CO3 và 158,26 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Mặt khác 0,14 mol X vào dung dịch Br2, số mol Br2 phản ứng là
Este X đa chức, no, mạch hở có công thức phân tử dạng CnH8On. Xà phòng hóa hoàn toàn X bởi dung dịch NaOH dư thu được hỗn hợp Y gồm hai muối E và F (ME < MF) của 2 axit cacboxylic hơn kém nhau 1 nguyên tử cacbon và hỗn hợp ancol Z gồm hai chất G và T (MG < MT) cũng hơn kém nhau 1 nguyên tử cacbon trong phân tử. Cho các phát biểu sau:
a) Có hai công thức cấu tạo của E thỏa mãn.
b) Các chất trong Y đều có khả năng tráng bạc.
c) Từ etilen có thể tạo ra T bằng một phản ứng.
d) Đốt cháy hoàn toàn F thu được hỗn hợp Na2CO3, CO2, H2O.
e) Từ G điều chế axit axetic là phương pháp hiện đại.
Số phát biểu đúng là
Nhà máy nhiệt điện X nằm ở thành phố Y thuộc khu vực loại 1 đã đốt hết 100 tấn than đá (chứa 3,5% lưu huỳnh) trong một ngày đêm. Tính khối lượng (mg) SO2 mà nhà máy X phát thải vào không khí. Khi phân tích 40 lít không khí của thành phố Y người ta thấy có lượng SO2 bằng 1,875.104 mol. Hãy cho nồng độ SO2 đo được ở thành phố Y là:
Cho sơ đồ phản ứng sau:
Biết X1, X2, X3, X4, X5 là các chất khác nhau của nguyên tố nhôm. Các chất X1 và X5 lần lượt là
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Sục CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 dư.
(b) Sục CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2.
(c) Cho nước vôi vào dung dịch NaHCO3.
(d) Cho dung dịch NaOH vào lượng dư dung dịch AlCl3.
(e) Đun nóng dung dịch chứa Ca(HCO3)2.
(g) Cho mẩu Na vào dung dịch CuSO4.
Số thí nghiệm thu được kết tủa sau phản ứng là
Ở nhiệt độ thường, kim loại X không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch kiềm. Kim loại X là
Cho 15,00 gam glyxin vào 300 ml dung dịch HCl, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 2M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Khi cắt miếng Na kim loại để ở ngoài không khí, bề mặt vừa cắt có ánh kim lập tức mờ đi, đó là do Na đã bị oxi hóa bởi những chất nào trong không khí?
Hòa tan m gam Al trong dung dịch HNO3 dư, thu được 3,36 lít khí NO (đktc) duy nhất. Giá trị của m là
Thủy phân đisaccarit X, thu được 2 monosaccarit Y, Z. Oxi hóa Y hoặc Z bằng dung dịch AgNO3/NH3, thu được chất hữu cơ T. Hai chất X, T lần lượt là: