Một loài động vật mà giới cái là XX, giới đực là XY, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng; kiểu gen có cả alen B và D cho thân xám, các kiểu gen còn lại cho thân đen. Thế hệ (P) xảy ra phép lai giữa 2 cá thể cùng mắt đỏ, thân xám, thu được F1 có tỉ lệ các loại kiểu hình như thống kê trong bảng:
Tỉ lệ đực – cái là 1: 1 |
Loại kiểu hình |
|||
Mắt đỏ, thân xám |
Mắt đỏ, thân đen |
Mắt trắng, thân xám |
Mắt trắng, thân đen |
|
Giới cái |
66% |
9% |
9% |
16% |
Giới đực |
33% |
42% |
4,5% |
20,5% |
Theo lý thuyết, những con đực mắt đỏ, thân xám có 3 alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Đáp án A.
Xét riêng tỉ lệ F1:
- Mỗi giới đều có 3 mắt đỏ: 1 mắt trắng à A, a thuộc NST thường và P xảy ra phép lai Aa x Aa.
- Tính trạng màu sắc thân phân bố không đều ở 2 giới, chứng tỏ có 1 trong 2 gen liên kết vùng không tương đồng của NST X, giả sử B liên kết X.
Khi xét chung tỉ lệ, có 9 xám: 7 đen à P có phép lai BbXDXd x BbXDY.
Gom chung cả 2 loại tính trạng, F1 có tỉ lệ mắt đỏ, thân xám chiếm 49,5%; tỉ lệ này khác phân ly độc lập à Có liên kết gen .
Thấy rằng, A thuộc NST thường phân ly độc lập với D thuộc X, B thuộc NST thường phân ly độc lập với D thuộc X. à A liên kết B
Do vậy: A-B-D- = 0,495 = A-B- x 0,75D- à A-B- = 0,66 nên aabb = 0,66 – 0,5 = 0,16 = 0,4ab x 0,4ab.
Cho nên, hoán vị gen đã xảy ra với tần số f = 1 – 2 x 0,4 = 0,2 = 20%.
Một quần thể có 100% cá thể mang kiểu gen Aa tự thụ phấn liên tiếp qua 4 thế hệ. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ thứ tư sẽ là
Dạng đột biến nhiễm sắc thể nào thường gây chết hoặc làm giảm sức sống?
Ở một loài thực vật, xét 2 cặp nhiễm sắc mang 2 cặp gen (A, a) và (B, b). Cơ thể nào là thể ba?
Hình vẽ dưới đây mô tả môi trường sống của nhiều loài sinh vật. Có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về hình vẽ này?
I. Môi trường sống của cây, nhím, chim, chuồn chuồn, thỏ là môi trường đất.
II. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của các loài cá thường khác nhau.
III. Ổ sinh thái của các loài trong hình có thể trùng nhau một phần.
IV. Tập hợp các cây rau mác trong ao là một quần thể.
Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, vùng vận hành (O) là
Bảng đây mô tả khả năng sống của 4 nhóm động vật trong nước hồ có dải nồng độ axit khác nhau. Trong số các phát biểu đây, có bao nhiêu phát biểu đúng
I.Nghêu là nhóm động vật có khả năng phân bố rộng nhất.
II. Khi nồng độ axit thay đổi từ 10-5 mol/l đến 10-3 mol/l có 3 nhóm động vật có khả năng sống được.
III. Ở nồng độ axit từ 10-7 mol/l đến 10-6 mol/l là vùng nằm trong giới hạn sinh thái về nồng độ axit của 4 nhóm động vật.
IV.Các nhóm động vật có ổ sinh thái về nồng độ axit hoàn toàn không trùng nhau.
Sản phẩm pha sáng quang hợp nào dưới đây được sử dụng trong chu trình Canvin?
Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F1 toàn hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn được thế hệ con có tỉ lệ 3 cây hoa trắng: 1 cây hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn được các hạt lai F2. Cho các cây F2 tự thụ, xác suất để F3 chắc chắn không có sự phân tính:
Trong hệ sinh thái, nhóm sinh vật có vai trò biến đổi năng lượng mặt trời thành năng lượng hóa học trong chất hữu cơ là
Di tích của các sinh vật để lại trong các lớp đất đá của vỏ Trái Đất được gọi là
Quá trình nào đã tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa?