Tại một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, giả sử thế hệ đang khảo sát (P) có thành phần kiểu gen gồm 0,3Aabb; 0,4AABb; 0,2aaBb; 0,1aabb. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và b được xem là alen đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. F1 có đầy đủ các loại kiểu gen và kiểu hình về các tính trạng đang xét của loài.
II. Nếu quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá, các thể đột biến ở thế hệ F2 chiếm 10%.
III. Nếu ở P, các kiểu gen có aa mất khả năng sinh sản và quần thể không chịu tác động của nhân tố tiến hoá khác, thì F1 có tỉ lệ các thể đột biến sinh sản bình thường là 3/14.
IV. Nếu quá trình ngẫu phối làm cho quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, tỉ lệ cá thể thuần chủng ở quần thể này xấp xỉ 70%.
Đáp án B
P: 0,3Aabb; 0,4AABb; 0,2aaBb; 0,1aabb. à A = 0,55; a = 0,45; B = 0,3; b = 0,7.
- I đúng, vì P tạo đủ các loại giao tử nên F1 sẽ có đầy đủ kiểu gen và hiểu hình có thể có của loài.
- II sai, khi quần thể ngẫu phối và không chịu tác động của nhân tố tiến hoá thì mỗi gen đều ở trạng thái cân bằng, tức là F2 có tỉ lệ thể đột biến (bb) = 0,72 = 0,49 = 49%.
- III sai, nếu aa mất khả năng sinh sản thì P còn lại 0,3Aabb + 0,4AABb à Tỉ lệ sau chọn lọc là 3/7Aabb + 4/7AABb. Nhóm này cho giao tử gồm có AB = 4/14; Ab = 7/14; ab = 3/14.
à Tỉ lệ thể đột biến, sinh sản bình thường F1 (A-bb) = (7/14)2 + 2 x 7/14 x 3/14 = 13/28.
- IV sai, khi quần thể cân bằng, tỉ lệ cá thể thuần chủng = (0,552 + 0,452) x (0,32 + 0,72) = 0,2929 ≈ 30%.
Một quần thể có 100% cá thể mang kiểu gen Aa tự thụ phấn liên tiếp qua 4 thế hệ. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ thứ tư sẽ là
Dạng đột biến nhiễm sắc thể nào thường gây chết hoặc làm giảm sức sống?
Ở một loài thực vật, xét 2 cặp nhiễm sắc mang 2 cặp gen (A, a) và (B, b). Cơ thể nào là thể ba?
Hình vẽ dưới đây mô tả môi trường sống của nhiều loài sinh vật. Có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về hình vẽ này?
I. Môi trường sống của cây, nhím, chim, chuồn chuồn, thỏ là môi trường đất.
II. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của các loài cá thường khác nhau.
III. Ổ sinh thái của các loài trong hình có thể trùng nhau một phần.
IV. Tập hợp các cây rau mác trong ao là một quần thể.
Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, vùng vận hành (O) là
Bảng đây mô tả khả năng sống của 4 nhóm động vật trong nước hồ có dải nồng độ axit khác nhau. Trong số các phát biểu đây, có bao nhiêu phát biểu đúng
I.Nghêu là nhóm động vật có khả năng phân bố rộng nhất.
II. Khi nồng độ axit thay đổi từ 10-5 mol/l đến 10-3 mol/l có 3 nhóm động vật có khả năng sống được.
III. Ở nồng độ axit từ 10-7 mol/l đến 10-6 mol/l là vùng nằm trong giới hạn sinh thái về nồng độ axit của 4 nhóm động vật.
IV.Các nhóm động vật có ổ sinh thái về nồng độ axit hoàn toàn không trùng nhau.
Sản phẩm pha sáng quang hợp nào dưới đây được sử dụng trong chu trình Canvin?
Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F1 toàn hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn được thế hệ con có tỉ lệ 3 cây hoa trắng: 1 cây hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn được các hạt lai F2. Cho các cây F2 tự thụ, xác suất để F3 chắc chắn không có sự phân tính:
Trong hệ sinh thái, nhóm sinh vật có vai trò biến đổi năng lượng mặt trời thành năng lượng hóa học trong chất hữu cơ là
Di tích của các sinh vật để lại trong các lớp đất đá của vỏ Trái Đất được gọi là
Thú có túi sống phổ biến ở khắp châu Úc. Cừu được nhập vào châu Úc, thích ứng với môi trường sống mới dễ dàng và phát triển mạnh, giành lấy những nơi ở tốt, làm cho nơi ở của thú có túi phải thu hẹp lại. Quan hệ giữa cừu và thú có túi trong trường hợp này là mối quan hệ.