Nguyên nhân có sự cách li sau hợp tử là do
Chọn B
Một gen cấu trúc dài 408nm, có tỉ lệ A/G = 3/2, gen này bị đột biến do thay thế một cặp A - T bằng một cặp G – X ở một bộ ba mã hóa nhưng không làm xuất hiện mã kết thúc sớm. Số lượng nuclêôtit từng loại của gen sau đột biến là
Hai quần thể rắn nước thuộc cùng một loài có số lượng cá thể rất lớn. Quần thể I sống trong môi trường đất ngập nước có số cá thể gấp 3 lần số cá thể của quần thể II sống trong hồ nước. Biết rằng, gen quy định tính trạng màu sắc vảy có 2 alen: A quy định có sọc trên thân là trội hoàn toàn so với alen a quy định không sọc; quần thể I có tần số alen A là 0,8; quần thể II có tần số alen a là 0,3. Người ta đào một con mương lớn nối liền khu đất ngập nước với hồ nước nên các cá thể của hai quần thể di chuyển dễ dàng qua lại và giao phối ngẫu nhiên tạo thành một quần thể mới. Biết quần thể mới không chịu tác động của bất kỳ nhân tố tiến hóa nào. Tần số các alen A sau một thế hệ là
Phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của hai bệnh ở người, mỗi bệnh do 1 trong 2 alen của 1 gen trội hoàn toàn quy định. Kẻ dọc quy định bệnh A, kẻ ngang quy định bệnh B. Biết rằng người II1 không mang 2 alen gây bệnh A và B, người III2 bị cả 2 bệnh A và B.
Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Cả hai bệnh đều do alen lặn quy định.
II. Có 8 người biết được kiểu gen cả 2 tính trạng.
III. Kiểu hình người III2 là do trao đổi chéo NST xảy ra ở II2.
IV. Hai người I2 và III1 có thể có kiểu gen giống nhau.
Giả sử loài thực vật A có bộ NST 2n = 4 kí hiệu là AaBb, loài thực vật B có bộ NST 2n = 6 kí hiệu là CcDdEe. Người ta đã tạo ra thể song nhị bội bằng cách lai cây loài A và cây loài B tạo ra các hợp tử F1, sau đó đa bội hóa tạo ra thể song nhị bội. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
Dựa vào cơ chế điều hòa hoạt động gen của F.Jacôp và J.Mônô qua operon ở vi khuẩn đường ruột (E.coli), giả sử có 5 chủng đột biến sau:
Chủng 1: Đột biến gen điều hòa làm prôtêin ức chế mất chức năng.
Chủng 2: Đột biến vùng P của opreron Lac làm vùng này mất chức năng.
Chủng 3: Đột biến vùng Operator làm mất chức năng vùng này.
Chủng 4: Đột biến gen cấu trúc lacZ làm prôtêin do gen này quy định mất chức năng.
Các chủng đột biến có operon Lac luôn hoạt động trong môi trường có hoặc không có lactôzơ là
Biểu đồ bên thể hiện ổ sinh thái nhiệt độ và độ ẩm của các loài A,B,C,D. Có bao nhiêu khẳng định sau đây là đúng?
I. Giới hạn sinh thái về độ ẩm của loài A hẹp hơn loài C.
II. Các loài có giới hạn sinh thái hẹp nhiệt đến rộng nhiệt lần lượt theo thứ tự là AàDàBàC.
III. Loài B có thể là loài chịu hạn, phân bố ở rừng lá kim phương bắc.
IV. Có thể loài A là thực vật C4 và phân bố ở rừng mưa nhiệt đới.
Một loài thực vật, màu hoa do 2 cặp gen: A, a; B, b phân li độc lập cùng quy định: A-B- cho hoa đỏ, A-bb cho hoa vàng, aaB- cho hoa tím, aabb cho hoa trắng; hình dạng quả, alen D: quả tròn > alen d: quả dài. Thế hệ P: Cây hoa đỏ, quả tròn tự thụ phấn, thu được F1 có 8 loại kiểu hình, trong đó có 2,25% hoa vàng, quả dài và 4% hoa trắng, quả dài. Biết rằng tần số hoán vị gen của tế bào sinh hạt phấn và tế bào sinh noãn P bằng nhau. Cho tất cả các cây hoa vàng, quả dài F1 thụ phấn cho các cây hoa tím, quả dài trong loài, thu được F2 có 8/45 hoa trắng, quả dài. Theo lí thuyết, số phép lai tối đa phù hợp và tỉ lệ hoa đỏ, quả dài sinh ra ở F2 lần lượt là
Một loài côn trùng đã thể hiện tính kháng với thuốc trừ sâu thông thường. Giải thích nào sau đây là đúng nhất?
Một bé trai lớn lên trong trại trẻ mồ côi và được tuyên bố là cháu của cặp vợ chồng già (đã mất con gái, con rể và đứa cháu một tuổi trong một tai nạn). Một cặp vợ chồng trẻ cũng tuyên bố đứa trẻ là con của họ, tuy nhiên, người vợ đã li dị người chồng sau khi đứa trẻ mất tích và chị ta (người muốn nhận lại con) đi lấy một người khác. Có thể giải quyết vấn đề huyết thống của đứa trẻ trong trường hợp này bằng cách nào là hợp lí nhất?
Các nhà khoa học thường sử dụng các cơ quan thoái hóa để chứng minh nguồn gốc các loài là do
Ở châu chấu, màu sắc thân do một gen quy định, thân màu hồng được hình thành bởi một đột biến lặn. Kiểu dại (wild-type) có màu xanh lá cây. Gen này nằm trên NST X. Theo lí thuyết, kiểu hình ở đời con sẽ như thế nào khi lai giữa con cái thân màu hồng với con đực kiểu dại.
Đồ thị hình bên biểu diễn sự sinh trưởng của hai loài vi khuẩn khác nhau (X và Y). Mỗi loài được nuôi cấy trong hai đĩa Petri có đường kính khác nhau (7cm và 10cm) với 20ml dung dịch nuôi cấy giống nhau. Dựa vào kết quả thu được theo thời gian nuôi cấy, phát biểu nào sau đây đúng?
I. Loài X đã đạt đến được trạng thái cân bằng của nó.
II. Loài Y đã đạt đến trạng thái cân bằng của nó.
III. Loài X bị giới hạn số lượng cá thể bởi khoảng không gian nuôi cấy.
IV. Loài Y bị giới hạn số lượng cá thể bởi khoảng không gian nuôi cấy.
Những cơ thể thực vật mà trong nhân của mỗi tế bào có chứa số lượng NST của cả hai loài lưỡng bội khác nhau được gọi là
Ở một nòi gà, mỗi gen quy định 1 tính trạng, hai cặp gen quy định 2 tính trạng sau đây đều nằm trên vùng không tương đồng của NST X. Cho 1 gà trống giao phối với 1 gà mái thu được đời con có 70% gà lông vằn, mọc lông sớm; 20% gà lông không vằn, mọc lông muộn; 5% gà lông vằn, mọc lông muộn; 5% gà lông không vằn, mọc lông sớm. Có bao nhiêu kết luận sau đây sai?
I. Gà mái mẹ mang 2 tính trạng trội.
II. Tất cả gà con ở trên có 8 loại kiểu gen khác nhau.
III. Tần số hoán vị gen của gà trống bố là 10%.
IV. Tỉ lệ gà con mang 2 gen lặn trong kiểu gen chiếm 40%.