Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây sai?
Quá trình nhân đôi ADN:
- Nguyên tắc:
+ Bổ sung: A=T; G≡X
+ Bán bảo toàn: Mỗi ADN con có 1 mạch của ADN mẹ
Chiều tổng hợp mạch mới: 5’ → 3’.
- Quá trình nhân đôi cần nhiều loại enzim, trong đó enzim ADN polimeraza không có khả năng tháo xoắn ADN mẹ.
Cách giải:
Phát biểu sai về quá trình nhân đôi ADN là B, enzyme ADN polymerase tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 5’ → 3’.
Chọn B.
Nhím biển (Echinoidea) là nguồn thức ăn cho rái cá (Enhydra luris). Quần thể nhím biển có xu hướng mở rộng tại nơi đáy biển bị con người phá hủy. Nhím biển, sên biển (Patella Vulgata) và rong biển có thể sống chung ở một chỗ. Hình dưới đây mô tả tăng trường quần thể của rong biển được đo đạc tại vị trí thí nghiệm nơi nhím biển và sên biển được không chế bằng phương pháp nhân tạo. Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Sên biển làm thay đổi ảnh hưởng của nhím biển lên sự phát triển của rong biển.
II. Tác động của nhím biển lên rong biển nhiều hơn tác động của sên biển lên rong biển.
III. Nhím biển giúp phục hồi đáy biến bị phá hủy.
IV. Tăng số lượng rái cá có thể hạn chế tác động của rong biển.
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, khi nói về quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí về sinh thái rất khó tách bạch nhau.
II. Hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hóa luôn luôn gắn liền với cơ chế cách lí địa lí.
III. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
IV. Hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hóa nhanh chóng tạo nên loài mới ở thực vật.
Các biện pháp bảo quản nông sản, thực phẩm, rau quả đều nhằm mục đích giảm thiểu cường độ hô hấp. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là cơ sở của các biện pháp đó?
I. Hô hấp làm tiêu hao chất hữu cơ.
II. Hô hấp làm tăng nhiệt độ trong môi trường bảo quản.
III. Hô hấp làm tăng độ ẩm.
IV. Hô hấp làm thay đổi thành phần không khí trong môi trường bảo quản.
Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen AB/ab đã xảy ra hoán vị với tần số 20%. Theo lí thuyết, tỉ lệ giao tử ab được tạo ra là:
Cho một loài thực vật,tính trạng màu sắc hoa do 3 cặp gen (A,a; B,b và D,d) phân li độc lập quy định. Kiểu gen có cả 3 loại alen trội A,B,D cho hoa đỏ; kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B nhưng không có alen trội D thì cho hoa vàng, các kiểu gen còn lại thì cho hoa trắng. Theo lý thuyết, dự đoán nào sau đây sai?
Nếu các gen liên kết hoàn toàn, một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn thì phép lai cho tỉ lệ kiểu hình 3: 1 là
Cơ thể mà tế bào sinh dưỡng đều thừa 1 nhiễm sắc thể trên mỗi cặp tương đồng được gọi là
Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có 2 alen là A và a; tần số alen A là 0,7. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen AA của quần thể này là
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n. Có bao nhiêu dạng đột biến sau đây làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào của thể đột biến?
I. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể. II. Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể.
III. Đột biến tứ bội. IV. Đột biến lệch bội dạng thể ba.
Dưới tác động của một nhân tố tiến hóa, thành phần kiểu gen của một quần thể giao phối là 0,2AA: 0,4Aa: 0,4aa đột ngột biến đổi thành 0,9AA: 0,1Aa, biết gen trội là trội hoàn toàn. Quần thể này có thể đã chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây không làm thay đổi tần số alen trong quần thể?
Nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amin, điều này chứng tỏ mã di truyền có tính
Khi nói về ảnh hưởng của ánh sáng đến quang hợp, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng?
I. Tất cả các loại tia sáng đều tác động đến quang hợp với cường độ như nhau.
II. Cùng một cường độ ánh sáng giống nhau thì tất cả các tia sáng đều có tác động đến quang hợp với cường độ như nhau.
III. Khi cường độ ánh sáng vượt qua điểm bão hòa thì cường độ quang hợp sẽ tỉ lệ thuận với cường độ ánh sáng.
IV. Các tia sáng đỏ kích thích tổng hợp cacbohidrat, tia sáng xanh tím kích thích tổng hợp axit amin và prôtêin.
Quan hệ giữa các loài sinh vật trong một vườn bưởi được mô tả như sau: “ Kiến đỏ đuổi được kiến hôi – loài chuyên đưa những con rệp cây lên chồi non, nhờ vậy rệp cây lấy được nhiều nhựa cây bưới và thải ra nhiều đường cho kiến hôi ăn. Đồng thời kiến đỏ cũng tiêu diệt được sâu và rệp cây”. Mối quan hệ giữa rệp cây và cây bưởi; giữa kiến đỏ và kiến hôi; giữa kiến đỏ và rệp cây đều thuộc quan hệ