Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết thành phố nào sau đây là đô thị loại 1?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 15.10
Cách giải:
Thành phố Đà Nẵng là đô thị loại 1.
Chọn C.
Cho bảng số liệu sau:
SỐ LƯỢNG GIA SÚC LỚN Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010-2020
(Đơn vị: Nghìn con)
Năm Gia súc |
2010 |
2015 |
2018 |
2020 |
Trâu |
2 917,7 |
2 626,1 |
2 486,9 |
2 332,8 |
Bò |
5 904,7 |
5 749,9 |
6 325,2 |
6 325,5 |
Tổng số |
8 822,4 |
8 376,0 |
8 812,1 |
8 658,3 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021, Tổng Cục thống kê 2022)
Để thể hiện tốc độ gia tăng số lượng gia súc lớn của nước ta trong giai đoạn 2010 – 2020, dạng biểu đồ nào thích hợp nhất?
Nhận xét nào sau đây đúng về thực trạng tài nguyên rừng ở nước ta hiện nay?
Vùng núi thấp, hẹp ngang, nâng cao ở hai phía bắc và nam là đặc điểm của vùng núi
Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây có số lượng trâu nhiều hơn bò (năm 2007)?
Tốc độ gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta những năm gần đây giảm nhanh, đó là kết quả của mối quan hệ
Cho bảng số liệu sau:
TỈ SUẤT SINH VÀ TỈ SUẤT TỬ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2021
(Đơn vị: ‰)
Quốc gia |
Phi-lip-pin |
Xin-ga-po |
Thái Lan |
Việt Nam |
Tỉ suất sinh |
22 |
9 |
9 |
16 |
Tỉ suất tử |
6 |
5 |
8 |
6 |
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây không đúng khi so sánh tỉ suất gia tăng tự nhiên giữa các quốc gia?
Ở nước ta sự chênh lệch về mật độ dân số giữa các đồng bằng chủ yếu do
Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết trung tâm kinh tế nào sau đây có tỉ trọng khu vực nông, lâm, thuỷ sản thấp nhất?
Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết vườn quốc gia nào sau đây thuộc kiểu rừng trên núi đá vôi?