Ở ruồi, alen B là gen kháng thuốc DDT trội hoàn toàn so với alen b mẫn cảm với thuốc DDT. Một quần thể ruồi ban đầu có thành phần kiểu gen là 0,2 BB : 0,2 Bb : 0,6 bb. Để diệt ruồi, người ta phun DDT lên quần thể này. Sau một thời gian quần thể ruồi này có thành phần kiểu gen là 0,49 BB : 0,42 Bb : 0,09 bb. Nếu chỉ xét ảnh hưởng của chọn lọc tự nhiên đến quần thể, có bao nhiêu phát biểu về quần thể này là đúng?
I. Thuốc DDT là tác nhân môi trường có tác dụng chọn lọc lên gen B
II. Yếu tố chọn lọc tự nhiên đã tác động trực tiếp lên từng kiểu gen trong quần thể.
III. Trước khi phun DDT, kiểu hình thích nghi là mẫn cảm với DDT, sau khi phun DDT là kiểu hình kháng thuốc. Điều đó chứng tỏ đặc điểm thích nghi chỉ mang tính tương đối.
IV. Tần số alen mẫn cảm với thuốc giảm so với ban đầu là 50%.
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
Vận dụng kiến thức về cách giải bài tập di truyền quần thể sinh vật.
Cách giải:
I đúng. thuốc DDT có tác dụng chọn lọc, các cá thể mang gen kháng thuốc sẽ sống sót.
II sai, vì chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình, gián tiếp ảnh hưởng đến kiểu gen của quần thể.
III đúng, trước khi phun DDT, kiểu hình thích nghi là kiểu hình mẫn cảm với DDT (vì kiểu gen bb chiếm tỉ lệ lớn nhất); sau khi phun DDT, kiểu hình kháng thuốc là kiểu hình thích nghi.
IV sai. Trước khi phun thuốc, tần số alen mẫn cảm b = 0,7; sau khi phun thuốc, tần số alen b giảm còn 0,3 →
Tần số alen mẫn cảm với thuốc giảm 40%.
Chọn C.
Hình bên thể hiện tỉ lệ các loại kiểu gen quy định màu lông của 2 quần thể động vật thuộc cùng một loài, alen A quy định lông trắng trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số alen A và a ở cả 2 quần thể I và II lần lượt là: 0,3; 0,7.
II. Nếu các cá thể ở quần thể I có cùng màu lông giao phối với nhau mà không giao phối với các cá thể khác màu lông của cơ thể mình. Theo lý thuyết, F1 thu được cá thể lông đen là 49/85.
III. Cho 2 cá thể đều có màu lông trắng ở quần thể I và II giao phối với nhau thu được F1 . Tính theo lý thuyết F1 thu được cá thể lông màu đen là 21/136.
IV. Cấu trúc di truyền của quần thể II đang ở trạng thái cân bằng.
Ở ruồi giấm, xét 3 cặp gen: A,a; B,b và D,d; mỗi cặp gen quy định 1 cặp tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: cho F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả ba tính trạng là 1,25%. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình trội về cả 3 tính trạng ở F1 là
Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của operon Lac, sự kiện nào sau đây không diễn ra khi môi trường có đường lactose?
Ở người, gen quy định tính trạng hói đầu bị ảnh hưởng bởi giới tính. Phụ nữ có kiểu gen BB bị hói, tuy nhiên phụ nữ Bb và bb thì không. Đàn ông có kiểu gen BB và Bb bị hói, đàn ông bb thì không. Yếu tố Rh do gen R quy định, kiểu gen của người Rh- là rr và của người Rh+ là RR hoặc Rr. Khi một người phụ nữ Rh- mang thai nhi có Rh+, hệ miễn dịch của người phụ nữ có thể tạo ra các kháng thể kháng lại Rh+ của thai nhi trong lần mang thai thứ hai, có thể dẫn đến cái chết của thai nhi. Hiện tượng này được gọi là sự không tương thích Rh. Hai gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và cách nhau 30cM. Hai vợ chồng Yến và Linh đến một văn phòng tư vấn di truyền và được bác sĩ thu thập dữ liệu như tóm tắt trong bảng dưới đây. Có bao nhiêu kết luận sau đúng?
Người |
Hói đầu |
Rh |
Yến (vợ) |
Không |
Rh+ |
Mẹ của Yến |
Có |
Rh+ |
Bố của Yến |
Không |
Rh- |
Linh (chồng) |
Có |
Rh- |
Mẹ của Linh |
Có |
Rh- |
Bố của Linh |
Không |
Rh+ |
I. Có thể xác định chắc chắn kiểu gen của 5 người.
II. Cặp vợ chồng này có thể sinh con bị hói đầu với tỷ lệ 35%.
III. Xác suất con gái của họ có thể phải đối mặt với sự không tương thích Rh khi những người con này mang thai là 50%.
IV. Xác suất con gái của họ có tiềm năng không tương thích Rh đồng thời sẽ bị hói đầu là 3,75%.
Cho cây (P) dị hợp 2 cặp gen (A, a và B, b) tự thụ phấn, thu được F1 có 10 loại kiểu gen, trong đó tổng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen trội và đồng hợp 2 cặp gen lặn là 32%. Theo lí thuyết, loại kiểu gen có 2 alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ ?
Khi cho cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời con có tỉ lệ kiểu hình là 9 cây hoa đỏ: 3 cây hoa hồng: 3 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng. Theo lí thuyết, tính trạng màu sắc hoa được chi phối bởi quy luật di truyền
Theo thí nghiệm của Menđen, khi lai đậu Hà Lan thuần chủng hạt vàng, trơn và hạt xanh, nhăn với nhau được F1 đều hạt vàng, trơn. Khi cho F1 lai phân tích thì đời con có tỉ lệ kiểu hình là
Loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng NST trong tế bào?
Ở ruồi giấm, xét 1 gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X có 2 alen là A và a. Cách viết nào sau đây đúng?
Trong quá trình dịch mã, anticôđon nào sau đây khớp bổ sung với codon 5’AUG3’?
Trong quá trình tiến hóa, nhân tố nào sau đây đóng vai trò phân hóa khả năng sống sót và sinh sản ưu thế của các cá thể trong quần thể?
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể?
Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra được giống mới mang bộ nhiễm sắc thể song nhị bội?
Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại nuclêôtit là ađênin, uraxin và guanin. Trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra phân tử mARN nói trên, có thể có các bộ ba nào sau đây?