Mất đoạn lớn nhiễm sắc thể thường dẫn đến hậu quả:
Lí thuyết hậu quả của đột biến cấu trúc NST
Cách giải:
Mất đoạn lớn NST thường gây chết hoặc giảm sức sống.
Đáp án A và D là hậu quả của đb lặp đoạn NST.
Đáp án C là hậu quả của chuyển đoạn lớn NST.
Chọn B.
Hình vẽ dưới đây mô tả khu vực phân bố và mật độ của 4 quần thể cây thuộc 4 loài khác nhau trong một khu vực sống có diện tích 10ha (tại thời điểm t). Biết rằng diện tích phân bố của 4 quần thể A, B, C, D lần lượt là 1,6 ha; 1,9 ha; 1,5 ha; 1,2 ha. Trong số các nhận xét được cho dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng?
I. Quần thể A có tổng cộng 1600 cây.
II. Tại thời điểm thống kê, kích thước của quần thể D lớn hơn kích thước của quần thể C.
III. Kích thước của 4 quần thể theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là B, A, D, C.
IV. Tổng số cá thể cây của 4 loài có trong khu phân bố 10 ha lớn hơn 10000 cây.
Điều kiện nghiệm đúng chỉ có ở định luật phân li độc lập, không có ở định luật phân li là:
Ở một loài động vật, A nằm trên NST thường quy định màu lông đỏ trội hoàn toàn so với a quy định lông trắng. Kiểu gen AA làm cho hợp tử bị chết ở giai đoạn phôi. Gen A là gen:
Hai cơ thể bố mẹ đều mang hai cặp gen dị hợp tử chéo có Ab/aB khoảng cách 2 gen Ab là 18cM. Biết mọi diễn biến trong giảm phân hình thành giao tử của cơ thể bố mẹ là như nhau. Theo lý thuyết, trong số 10.000 hạt thu được ở phép lai trên thì
Một gen cấu trúc ở sinh vật nhân thực thực hiện quá trình phiên mã liên tiếp 5 lần sẽ tạo ra số phân tử mARN sơ khai là:
Một loài thực vật có bộ NST 2n=6. Xét 3 cặp gen ( A,a; B,b và D,d) phân li độc lập. Cho các phát biểu sau:
(1). Các thể lưỡng bội của loài này có tối đa 27 kiểu gen
(2). Các thể ba của loài này có thể có các kiểu gen: AaaBbDd, AABBbDd, aaBBDdd.
(3). Các thể tam bội phát sinh từ loài này có tối đa 125 kiểu gen
(4). Các thể một của loài này có tối đa 108 loại kiểu gen
Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu trên
Loại đột biến nào sau đây làm tăng các loại alen về một gen nào đó trong vốn gen của quần thể
Dựa vào hình vẽ trên, nhiều bạn đưa ra ý kiến của mình như sau:
1. Hình vẽ trên miêu tả quá trình hình thành loài mới bằng đa bội hóa cùng nguồn.
2. Sự hình thành loài bằng đột biến lớn diễn ra rất nhanh chóng.
3. Tế bào của lúa mì Triticum aestivum chứa bộ NST của hai loài bố mẹ, cơ thể loài lúa mì này chỉ có thể sinh sản sinh dưỡng mà không sinh sản hữu tính được.
4. Lai xa và đa bội hóa là con đường hình thành loài thường xảy ra ở thực vật.
5. Sự đa bội hóa diễn ra trong quá trình phân bào, khi các NST đang co xoắn cực đại tại kì giữa.
6. Loài lúa mì (T.aestivum) có bộ nhiễm sắc thể gồm ba bộ NST của ba loài khác nhau. 7. Lai xa và đa bội hóa là con đường hình thành loài duy nhất diễn ra nhanh chóng.
Những ý kiến nào là đúng?
Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây về vai trò của chọn lọc tự nhiên (CLTN) là không đúng?
Trường hợp gen cấu trúc bị đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X thì số liên kết hidro sẽ
Trong một quần thể thực vật người ta phát hiện thấy NST số 7 phân bố theo trình tự giống nhau, do kết quả của đột biến đảo đoạn là:
(1) ABCDEFGH (2) ABGDCFEH (3) ABCDGFEH
Nếu dạng (1) là dạng ban đầu thì thứ tự xuất hiện các dạng tiếp theo là
Xét một số ví dụ sau:
(1) Cừu có thể giao phối với để tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết mà không phát triển thành phôi.
(2) Lừa giao phối với ngựa tạo ra con La, con La bất thụ
(3) Ruộng lúa và ruộng đỗ cạnh nhau đang cùng ra hoa nhưng hạt phấn của loài cây này không thụ phấn cho hoa của loài cây kia.
(4) Voi Ấn Độ và voi Châu Phi không giao phối được với nhau do trở ngại về mặt địa lý.
Ví dụ biểu hiện cho cách ly sau hợp tử là:
Con người đã ứng dụng những hiểu biết về ổ sinh thái vào bao nhiêu hoạt động sau đây?
(1) Trồng xen canh các loại cây ưa sáng và ưa bóng trong cùng một khu vườn.
(2) Khai thác vật nuôi ở độ tuổi càng cao để thu được năng suất cao.
(3) Trồng các loại cây đúng thời vụ.
(4) Nuôi ghép các loài cá ở các tầng nước khác nhau trong một ao nuôi.
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có mấy phát biểu không đúng?
(1) Chọn lọc tự nhiên luôn làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể
(2) Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hóa
(3) Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên không có vai trò đối với tiến hóa
(4) Giao phối không ngẫu nhiên sẽ dẫn đến làm tăng tần số alen có hại trong quần thể
Trong một quần thể người, 90% alen ở locut Rh là R. Alen còn lại là r. 40 trẻ em của quần thể này đi đến một trường học. Xác suất để tất cả các em đều là Rh dương tính.