Có bao nhiêu phát biểu đúng về đặc điểm di truyền của bệnh được theo dõi trong phả hệ sau đây?
I. Cả hai tính trạng bệnh đều do gen lặn trên NST thường quy định.
II. Có thể có tối đa 10 người có kiểu gen dị hợp về bệnh điếc bẩm sinh.
III. Có 9 người có thể xác định được kiểu gen về bệnh điếc bẩm sinh.
IV. Cặp vợ chồng 13 và 14 dự định sinh con, xác suất để họ sinh được một đứa con trai không mang alen bệnh là 13,125%.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Vận dụng phương pháp giải bài tập quy luật di truyền.
Cách giải:
Xét bệnh điếc bẩm sinh:
Cặp vợ chồng 5 x 6 bình thường sinh con bị bệnh → bệnh do alen lặn quy định
Mà người con bị bệnh là con gái → alen qui định bệnh nằm trên NST thường, mà bệnh mù màu do gen lặn
trên NST giới tính X quy định → (1) sai
A bình thường >> a quy định điếc bẩm sinh
Những người bình thường (A-), có bố/mẹ bị điếc bẩm sinh (aa) sẽ có kiểu gen là Aa
Những người bình thường (A-), có con bị điếc bẩm sinh (aa) sẽ có kiểu gen là Aa
Những người chắc chắn có kiểu gen Aa là: 2, 5, 6, 9, 12, 13
Vậy những người còn lại là 9 người có thể có kiểu gen dị hợp → (2) sai
Có 10 người xác định được kiểu gen liên quan đến bệnh điếc bẩm sinh là: 2, 5, 6, 9, 12, 13 và 1, 4, 8, 11 → (3) sai.
Người 10 có dạng là (1/3AA : 2/3Aa)
Cặp vợ chồng 9 x 10 : Aa (1/3AA : 2/3Aa) → người 14 có dạng : (2/5AA : 3/5Aa)
Cặp vợ chồng 13 x 14 : Aa (2/5AA : 3/5Aa) → người 16 có dạng: (7/17AA : 10/17Aa)
→ Xác suất để họ sinh được một đứa con trai không mang alen bệnh là: 13,125%.
Chọn A.
Dạng đột biến nào sau đây khi xảy ra có thể làm thay đổi số lượng liên kết hidro nhưng không làm thay đổi số lượng nucleotit của gen?
Một quần thể tự phối có cấu trúc di truyền ở thế thế hệ xuất phát (P): 0,4AA : 0,4Aaa : 0,2 aa. Ở thế hệ F3, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Nghiên cứu cơ chế nhân đôi ADN của 1 loài sinh vật trong phòng thí nghiệm, các nhà khoa học thu được kết quả như hình dưới đây. Giả sử có 3 ADN nặng (ADN có cấu tạo hoàn toàn từ N15) cùng tiến hành nhân đôi trong môi trường chỉ chứa N14. Sau thời gian 2 giờ nuôi cấy thu được số phân tử ADN nhẹ (ADN được cấu tạo hoàn toàn từ N14) gấp 31 lần số ADN lai (ADN cấu tạo từ N14 và N15). Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây về quá trình nhân đôi ADN này là đúng?
I. Thí nghiệm này chứng minh ADN nhân đôi theo nguyên tắc bán bảo toàn.
II. Thời gian thế hệ của loại tế bào chứa ADN này là 30 phút.
III. Tổng số mạch polinucleotit chỉ chứa N14 là 378.
IV. Số phân tử ADN nhẹ tạo ra sau 1 giờ là 18.
Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. Theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử AB được tạo ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen là:
Trong tiến hóa, dạng vượn người nào sau đây có mối quan hệ họ hàng gần gũi với người nhất?
Một loài có bộ NST 2n - 20, trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét 2 cặp gen dị hợp. Giả sử quá trình giảm phân ở cơ thể này xảy ra hoán vị gen ở tất cả các cặp nhiễm sắc thể nhưng mỗi tế bào chỉ xảy ra hoán vị gen ở nhiều nhất ở 1 cặp nhiễm sắc thể tại các cặp gen đang xét. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa về các gen đang xét được tạo ra là bao nhiêu?
Một loài thực vật có bộ NST 2n = 14. Số lượng nhiễm sắc thể trong thể một ở loài này là
Ghép các ý cột A với B sao cho hợp lý:
Cột A |
Cột B |
1. Quá trình dịch mã |
a. Diễn ra trong tế bào chất |
2. Gen |
b. Diễn ra chủ yếu trong nhân tế bào |
3. Quá trình phiên mã sinh vật nhân thực |
c. Cấu trúc gồm 3 vùng: điều hòa, mã hóa, kết thúc |
4. Tính đặc hiệu của mã di truyền |
d. Một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin |
Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập quy định 2 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây P có kiểu hình khác nhau về 2 tính trạng giao phấn với nhau, thu được F1. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai về F1?
Độ lớn của huyết áp, vận tốc máu và tổng tiết diện hệ mạch của các mạch máu trong hệ mạch của cơ thể động vật được mô tả như hình bên:
Quan sát và cho biết, trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Đường cong A, B, C trong đồ thị lần lượt biểu diễn sự thay đổi độ lớn của huyết áp, vận tốc máu và tổng tiết diện mạch của các mạch máu.
II. Vận tốc máu và tổng tiết diện mạch nhìn chung tỉ lệ thuận với nhau.
III. Huyết áp giảm dần từ động mạch, tĩnh mạch, mao mạch.
IV. Tổng tiết diện mạch của mao mạch là lớn nhất.
Loài vi khuẩn Rhizobium sống cộng sinh ở rễ cây họ Đậu để đảm bảo cung cấp môi trường kị khí cho việc cố định nitơ, chúng có môi trường sống là
Khi nói về quá trình hô hấp hiếu khí ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hô hấp sáng làm phân giải chất hữu cơ mà chỉ tạo ra rất ít ATP.
II. Quá trình hô hấp sẽ bị ức chế nếu nồng độ CO2 quá thấp.
III. Nếu nhiệt độ quá thấp sẽ ức chế quá trình hô hấp.
IV. Ở hạt đang nảy mầm, quá trình hô hấp diễn ra mạnh hơn so với hạt khô.
Trong điều kiện nào sau đây, các cặp gen di truyền phân li độc độc lập với nhau?
Quan sát hình vẽ sau:
Cho biết, các chữ cái in hoa kí hiệu cho các gen trên nhiễm sắc thể. Hình vẽ trên minh họa cho cơ chế phát sinh dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào?
Bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn, từ cây có kiểu gen AaBBDd sẽ có thể thu được tối đa bao nhiêu dòng thuần chủng?