Ở chuột, khi lai giữa một cặp bố mẹ đều thuần chủng và mang kiểu gen khác nhau, người ta thu được F1 đồng loạt lông xoăn, tai dài. Cho F1 giao phối với nhau, ở F2 xuất hiện kết quả như sau: Chuột cái: 108 con lông xoăn, tai dài; 84 con lông thẳng, tai dài. Chuột đực: 55 con lông xoăn, tai dài; 53 con lông xoăn, tai ngắn; 43 con lông thẳng, tai ngắn: 41 con lông thẳng, tai dài. Biết tính trạng kích thước tai do 1 cặp gen quy định. Nếu cho các chuột đực và cái có kiểu hình lông xoăn, tai dài ở F2 ngẫu phối thì tỉ lệ chuột đồng hợp lặn về tất cả các cặp gen thu được ở đời con là bao nhiêu?
Với những dạng toán này các em nên xét từng tính trạng trước để xác định quy luật di truyền của từng tính trạng như thế nào.
Cách giải:
- Xét tính trạng hình dạng lông:
Xoăn: thẳng = 9:7 vì vậy tính trạng hình dạng lông do các gen không alen tương tác với nhau theo tương tác bổ trợ, các gen này nằm trên NST thường.
F1: AaBb × AaBb
Quy ước: A-B-: lông xoăn; A-bb; aaB-; aabb: lông thẳng
- Xét tính trạng hình dạng tai:
Ta có: Cái: 100% tai dài, đực 50% tai dài: 50% tai ngắn, gen thuộc NST giới tính vì kiểu hình phân bố không đồng đều ở hai giới. Vậy F1: XDXd × XDY.
Các chuột đực có kiểu hình lông xoăn, tai ngắn có kiểu gen A-B-XdY × các chuột cái có kiểu hình lông xoăn, tai dài A-B- gồm:
4/9 AaBb: 2/9 AABb: 2/9 AaBB: 1/9 AABB
Cái: A-B- × đực: A-B- để tạo ra chuột cái có kiểu gen aabb thì con mẹ và con bố đều phải có kiểu gen AaBb.
Ta có:
aabb = 4/9 × 4/9 × 1/4 × 1/4 = 1/81
XDXd = 1/2 × 1/4 = 1/8
Chuột cái đồng hợp lặn về tất cả các cặp gen (aabbXdXd) chiếm tỉ lệ:
1/81 × 1/8 = 1/648
Chọn C.
Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen AB/ab đã xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, 2 loại giao tử mang gen hoán vị là
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron lac ở vi khuẩn E.Coli, đột biến xảy ra ở vị trí nào sau đây của operon có thể làm cho các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã ngay cả khi môi trường không có lactose?
Ở lúa, giả sử một đoạn nhiễm sắc thể có 5 gen I, II, III, IV, V được phân bố ở 5 vị trí. Các điểm a, b, c, d, e, g là các điểm trên nhiễm sắc thể.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Người ta có thể đã sử dụng mất đoạn để xác định trật tự sắp xếp của các gen.
II. Số lần phiên mã của gen I và II có thể không giống nhau.
III. Nếu chiều dài gen III và IV bằng nhau thì chiều dài của các phân tử mARN trưởng thành do các gen đó phiên mã cũng bằng nhau.
IV. Các gen trên nhiễm sắc thể này luôn có số lần nhân đôi bằng nhau.
Từ một loài hoa quý hiếm, bằng cách áp dụng kĩ thuật nào sau đây có thể nhanh chóng tạo ra nhiều cây có kiểu gen giống nhau và giống với cây ban đầu?
Theo lí thuyết phép lai nào sau đây cho đời con có 3 loại kiểu gen?
Ở một loài cá nhỏ, gen A quy định cơ thể có màu nâu nhạt nằm trên NST thường trội hoàn toàn so với alen a quy định màu đốm trắng. Một quần thể của loài này sống trong hồ nước có nền cát màu nâu có thành phần kiểu gen là 0,64AA+ 0,32Aa + 0,04aa. Một công ty xây dựng rải một lớp sỏi xuống hồ, làm mặt hồ trở nên có nền đốm trắng. Từ khi đáy hồ được rải sỏi, xu hướng biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể ở các thế hệ tiếp theo được mô tả bằng sơ đồ nào sau đây?
Ở ruồi giấm, xét 1 gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X có 2 alen là B và b. Cách viết kiểu gen nào sau đây đúng?
Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu: 0,1AA + 0,8Aa + 0,1aa = 1. Sau 3 thế hệ tự phối thì quần thể có cấu trúc di truyền như thế nào?
Một bệnh nhân bị bệnh tim được lắp máy trợ tim có chức năng phát xung điện cho tim. Máy trợ tim này có chức năng tương tự cấu trúc nào trong hệ dẫn truyền tim?
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Cho hai cây cùng loài đều dị hợp tử về hai cặp gen (P) giao phấn với nhau. Theo lí thuyết, ở F1 không thể xuất hiện tỉ lệ kiểu hình nào sau đây?
Trong sản xuất nông nghiệp, để tăng năng suất cây trồng, cần thực hiện tối đa bao nhiêu biện pháp sau đây?
I. Tưới tiêu nước hợp lí. II. Bón phân hợp lí.
III. Trồng cây đúng thời vụ. IV. Tuyển chọn và tạo giống mới có năng suất cao.
Trong cơ thể thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây cấu tạo nên protein?