Ví dụ nào sau đây được xem là bằng chứng tiến hóa trực tiếp?
Vận dụng kiến thức về đặc điểm của các bằng chứng tiến hóa để giải bài tập.
Cách giải:
Bằng chứng tiến hóa trực tiếp là bằng chứng hóa thạch, ví dụ như: Hóa thạch tôm ba lá được tìm thấy ở vùng núi cao tỉnh Hà Giang.
Chọn D.
Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, alen B quy định đế hoa dài trội hoàn toàn so với alen b quy định đế hoa ngắn. Cho P thuần chủng có kiểu hình khác nhau về hai tính trạng nói trên giao phấn với nhau được F1, cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Biết rằng diễn biến giảm phân của các cây F1 như nhau, nếu hoán vị gen xảy ra thì tần số hoán vị nhỏ hơn 50%. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
I. Nếu hoa đỏ, đế dài F2 chiếm 75% thì kiểu gen của bố mẹ ở F1 là dị hợp tử chéo.
II. Nếu hoa đỏ, đế dài F2 chiếm 50% thì kiểu gen của bố mẹ ở F1 là dị hợp tử đều.
III. Nếu hoa đỏ, đế dài F2 chiếm 56,25% thì có thể các gen này phân li độc lập.
IV. Nếu hoa đỏ, đế dài F2 chiếm 50,04% thì các gen này liên kết không hoàn toàn với tần số hoán vị 4%.
Xét 3 loài chim ăn hạt sống trong cùng 1 khu vực. Ổ sinh thái dinh dưỡng được thể hiện thông qua tỷ lệ phần trăm các loại kích thước mỏ của ba loài trên được biểu hiện ở đồ thị sau:
Dựa vào đồ thị, có bao nhiêu dự đoán sau đây về 3 loài chim trên là đúng?
I. Loài 1 và loài 3 trong khu vực này gần như không cạnh tranh nhau về thức ăn.
II. Số lượng cá thể loài 2 khống chế số lượng cá thể loài 3 và ngược lại.
III. Loài 1 và loài 2 có hiện tượng cạnh tranh gay gắt nguồn thức ăn với nhau.
IV. Các loài chim trong khu vực này có xu hướng mở rộng ổ sinh thái để tìm được nhiều thức ăn hơn.
Hình bên biểu diễn tỉ lệ % cá thể của mỗi nhóm tuổi của 4 quần thể thuộc cùng một loài sống ở 4 hồ cá tự nhiên. Phân tích đồ thị này, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Quần thể số 1 và quần thể số 2 đều có tháp tuổi dạng ổn định.
II. Quần thể số 2 và quần thể số 4 có sự biến đổi kích thước ngược nhau.
III. Mật độ cá thể của quần thể số 3 và quần thể số 2 đang tăng lên.
IV. Quần thể số 3 và quần thể số 4 đều có tháp tuổi dạng suy giảm.
Trong tế bào sinh dưỡng của một người, cặp nhiễm sắc thể số 21 có 3 chiếc, các cặp nhiễm sắc thể khác bình thường. Người này bị mắc hội chứng
Quá trình giảm phân ở cơ thể ruồi giấm cái có kiểu gen đã xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, hai loại giao tử mang gen hoán vị là
Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen trội tương ứng quy định da bình thường, bệnh mù màu đỏ - xanh lục do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội tương ứng quy định mắt nhìn màu bình thường.
Cho sơ đồ phả hệ sau:
Biết rằng không có phát sinh đột biến mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Cặp vợ chồng III.13 và III.14 trong phả hệ sinh một đứa con trai IV.16. Xác suất đứa con trai này chỉ mắc một trong hai bệnh là:
Dạng đột biến điểm nào sau đây làm giảm số lượng liên kết hidro của gen?
Quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến bao gồm các bước sau:
I. Tạo dòng thuần chủng
II. Xử lí mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến.
III. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
Trình tự đúng của các bước trong quy trình này là:
Ở một loài động vật, xét một tế bào sinh dục chín có chứa một cặp nhiễm sắc thể tương đồng thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử như hình bên dưới. Quan sát hình và cho biết có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?
I. Tế bào này là tế bào sinh tinh hoặc sinh trứng.
II. Kiểu gen của cơ thể chứa tế bào trên là
III. Hiện tượng này làm thay đổi thành phần và trật tự sắp xếp các gen trên nhiễm sắc thể.
IV. Quá trình giảm phân của tế bào trên đã xảy ra sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa hai trong 4 cromatit cùng nguồn gốc của cặp nhiễm sắc thể tương đồng chứa hai cặp gen trên.
Quần thể thực vật nào sau đây có cấu trúc di truyền không đổi khi các cá thể tự thụ phấn nghiêm ngặt qua các thế hệ?
Theo thuyết tiến tiến hóa tổng hợp hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa quan trọng, quy định nhịp điệu và chiều hướng tiến hóa.
II. Quá trình hình thành quần thể thích nghi nhanh hay chậm phụ thuộc vào hai yếu tố là: tốc độ sinh sản của loài và áp lực của chọn lọc tự nhiên.
III. Các yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen, chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
IV. Đột biến gen và di - nhập gen vừa làm thay đổi tần số alen vừa có thể làm phong phú vốn gen của quần thể.
Trong lịch sử phát triển của sinh giới, nhóm linh trưởng xuất hiện ở đại?
Theo giả thuyết siêu trội, cơ thể có kiểu gen nào sau đây thể hiện ưu thế lai cao nhất?
Khi nói về chu trình cacbon trong sinh quyển, phát biểu nào sau đây sai?