Trường hợp nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hóa?
B có ăn mòn điện hóa vì có cặp điện cực Fe-C tiếp xúc với nhau và cùng tiếp xúc với môi trường điện li.
Các trường hợp còn lại không có cặp điện cực nên không có ăn mòn điện hóa.
Chọn B
Bệnh viêm đường hô hấp cấp do virus COVID-19 gây ra là bệnh truyền nhiễm nguy hiểm. Một trong những biện pháp để hạn chế virus COVID-19 vào cơ thể là phải thường xuyên rửa tay bằng dung dịch sát khuẩn. Để pha chế “nước rửa tay khô” cần các nguyên liệu sau: cồn y tế 96%, oxy già 3%, glixerol 98%. Biết trong mỗi chai xịt, cồn 96% chiếm 83,33% thể tích dung dịch, để sản xuất được 1000 chai xịt rửa tay 70 ml thì cần bao nhiêu lít cồn 96% (d = 0,8 g/ml)?
Dứa Đồng Giao là thương hiệu nông sản của vùng đất Tam Điệp, Ninh Bình. Nông trường Đồng Giao có địa hình đồi dốc thoại, dễ thoát nước, nền đất đỏ bazan và nhiệt độ trung bình năm 20-27 °C, thích hợp để cây dứa sinh trưởng, cho quả mọng nước, thơm ngon. Hai giống dứa chính được trồng tại Đồng Giao là dứa Queen Victoria (loại mọng nước, vị thơm, thanh ngọt) và Dứa Cayen (vỏ mỏng, ít mắt, quả lớn, phù hợp cho chế biến dứa xuất khẩu). Mỗi giống dứa có những nhu cầu về loại phân bón, lượng phân bón khác nhau. Với nhóm dứa Queen Victoria, bón với tỉ lệ phân NPK 2 : 1 : 3 với lượng cụ thể cho một cây là: 10 gam N, 5 gam P2O5, 15 gam K2O. Để bón cho 1000 cây dứa Queen Victoria người nông dân đã sử dụng là x kg phân NPK 20-20-15 trộn với y kg phân kali (độ dinh dưỡng 60%) và z kg phân ure (độ dinh dưỡng 46%). Tổng khối lượng phân bón (x + y + z) đã sử dụng gần nhất với giá trị nào sau đây?
Muối nào sau đây có nhiều nhất trong nước biển với nồng độ khoảng 3%?
Cho dung dịch NaOH tác dụng với dung dịch Fe2(SO4)3, thu được kết tủa X màu nâu đỏ. Tên gọi của X là
Trong điều kiện thường, X là chất rắn, dạng sợi màu trắng. Phân tử X có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn. Thủy phân X trong môi trường axit, thu được glucozơ. Tên gọi của X là
Thực hiện 6 thí nghiệm sau
(a) Cho dung dịch chứa NaHCO3 và Ba(HCO3)2 vào dung dịch NaHSO4.
(b) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(c) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch NH4HCO3.
(d) Cho dung dịch NaOH đặc dư vào dung dịch chứa AlCl3 và NH4Cl đặc.
(e) Cho Ba vào dung dịch (NH4)2CO3 đặc.
(g) Cho hỗn hợp Al và Na (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1) vào H2O dư.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được cả kết tủa và chat khí là
Cho các chất: Fe2O3, FeO, Fe3O4, Fe(OH)3. Số chất tác dụng với dung dịch HCl sinh ra muối FeCl3?
Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol, các kí hiệu đều là hợp chất hữu cơ.
X + 3NaOH → X1 + X2 + X3 + X4
X1 + HCl → A1 + NaCl.
X2 + 2HCl → A2 + 2NaCl.
X4 + CuO → A3 + Cu + H2O
Biết X mạch hở, có công thức phân tử C8H12O6. Mỗi kí hiệu là một chất hữu cơ khác nhau. Trong thành phần của X, cũng như X2 thì số mol Na bằng số mol C. Phân tử khối của X1 nhỏ hơn của X2. X4 sinh ra từ glucozơ qua quá trình lên men rượu. Cho các phát biểu sau:
(a) Phân tử khối của X3 là 76.
(b) Từ X4 có thể điều chế trực tiếp axit axetic.
(c) Chất A1 có nhiệt độ sôi cao hơn X4.
(d) Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X2 thu được 2 mol CO2.
(e) X3 là hợp chất hữu cơ tạp chức.
(g) Số mol O2 cần để đốt cháy vừa đủ 1 mol X3 và 1 mol X4 lần lượt là 4 mol và 3,5 mol.
Số phát biểu đúng là
Điện phân dung dịch X gồm các chất CuSO4 và NaCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi 2A. Lượng khí sinh ra từ bình điện phân và lượng kim loại Cu sinh ra ở catot theo thời gian điện phân được cho ở bảng sau:.
Thời gian điện phân (giây) |
t |
t + 2895 |
2t |
Lượng khí sinh ra từ bình điện phân (mol) |
a |
a + 0,03 |
2,125a |
Lượng kim loại Cu sinh ra ở catot (mol) |
b |
b + 0,02 |
b + 0,02 |
Biết hiệu suất phản ứng điện phân là 100%. Cho các phát biểu sau:
(a) Giá trị của t = 2895s.
(b) Giá trị của a = 0,03 mol.
(c) Thời gian điện phân khi trên catot bắt đầu có khí bay lên là 5790s.
(d) Thể tích khí Cl2 thu được nhiều nhất là 2,24 lít.
Số phát biểu đúng là
Nung 15,6 gam Al(OH)3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được m gam một oxit kim loại. Giá trị của m là
Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng vừa đủ 19,45 mol O2, thu được H2O và 13,6 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 0,75 mol NaOH trong dung dịch, thu được glixerol và dung dịch chỉ chứa a gam hỗn hợp muối natri panmitat, natri stearat. Giá trị của a là
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo là thức ăn quan trọng của con người.
(b) Saccarozơ có nhiều trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt.
(c) Fibroin của tơ tằn là một loại protein đơn giản.
(d) Nhỏ vài giọt anilin vào nước, anilin tan tạo dung dịch đồng nhất.
(e) ở nhiệt độ thường, triolein là chất béo ở trạng thái rắn.
(f) Tinh bột là chất rắn, ở dạng tinh thể màu trắng, tan nhiều trong nước.
Số phát biểu đúng là
Cho 0,1 mol alanin tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được m gam muối. Giá trị của m là
Cho các chất mạch hở: X là ancol no, ba chức; U là axit cacboxylic không no, mạch phân nhánh, có hai liên kết π; V và T là hai axit cacboxylic no, đơn chức; E là este được tạo bởi U, V, T với X. Đối cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp M (gồm U và E), thu được a gam CO2 và (a – 6,8) gam H2O. Mặt khác, cứ m gam M phản ứng vừa đủ với 0,06 mol KOH trong dung dịch. Cho 14,64 gam M phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng nhẹ, thu được ancol X và hỗn hợp muối khan F. Đốt cháy hoàn toàn F, thu được 0,48 mol CO2 và 16,02 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và H2O. Phần trăm khối lượng của E trong M gần nhất với giá trị nào sau đây?