Phát biểu nào sau đây đúng
A. Sai, tinh bột phản ứng với iot tạo thành hợp chất màu xanh tím.
B. Sai, xenlulozơ triaxetat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo, xenlulozơ trinitrat chế tạo thuốc súng không khói.
C. Đúng
D. Sai, saccarozơ hòa tan Cu(OH)2 ở điều kiện thường nhưng không làm mất màu nước brom.
Chọn C
Một loại bình gas có khối lượng 13 kg chứa khí thiên nhiên có thành phần chính là khí metan, etan và một số thành phần khác, trong đó tỉ lệ thể tích của metan : etan là 85 : 15 (thành phần khác không đáng kể). Khi đốt cháy hoàn toàn, 1 mol metan cháy tỏa ra lượng nhiệt là 802 kJ và 1 mol etan cháy tỏa lượng nhiệt là 1428 kJ. Trung bình, lượng nhiệt tiêu thụ từ đốt khí gas trên của một hộ gia đình X là 10000 kJ/ngày, hiệu suất sử dụng nhiệt là 70%, giá của bình gas trên là 360 000 đồng. Số tiền một hộ gia đình X cần trả cho việc mua gas trong một tháng (30 ngày) gần nhất với giá trị nào sau đây?
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo là este của glixerol với axit béo.
(b) Tơ nilon-6; tơ nitron không bền trong môi trường axit hoặc bazơ.
(c) Nhiệt độ sôi và độ tan trong nước của các este thấp hơn axit cacboxylic có cùng số nguyên tử cacbon.
(d) Glucozơ bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO3/NH3 khi đun nóng.
(e) Để phân biệt anilin và dung dịch metylamin ta dùng quỳ tím ẩm hoặc dung dịch nước brôm.
(f) Protein được tạo nên từ các chuỗi peptit kết hợp lại với nhau.
Số phát biểu đúng là
Hỗn hợp E gồm ba este no, mạch hở X và Y đều hai chức (nY > nX), Z ba chức. Đốt cháy 18,74 gam E cần dùng 0,675 mol O2. Mặt khác, thủy phân 18,74 gam E trong dung dịch NaOH 11,11% đun nóng (vừa đủ), thu được 123,15 gam dung dịch F, cô cạn F thu được 24,44 gam T gồm ba chất rắn (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp, chất rắn có phân tử khối lớn nhất < 100) và 0,12 mol hỗn hợp Q gồm ba ancol (có hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon và hơn kém nhau 0,01 mol). Đốt cháy 0,12 mol Q cần dùng 0,29 mol O2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần % theo khối lượng của Z trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?
Hiđro hoá m gam hỗn hợp E gồm axit panmitic và triglixerit X (được cấu tạo từ axit panmitic và các axit có dạng C17HyCOOH) cần dùng tối đa 0,06 mol H2, thu được hỗn hợp F. Cho toàn bộ F tác dụng vừa đủ với 70 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch chứa 40,6 gam hỗn hợp hai muối (natri panmitat và natri stearat). Mặt khác, đốt cháy F trong khí oxi (dư) thu được CO2 và 43,02 gam H2O. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng của X là
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Nhỏ dung dịch chứa a mol Ba(OH)2 vào dung dịch chứa a mol Ca(HCO3)2.
(2) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2.
(3) Cho 2a mol kim loại Bari vào dung dịch chứa a mol FeSO4.
(4) Sục 4a mol khí CO2 vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol Ca(OH)2 và a mol Ca(AlO2)2.
(5) Cho dung dịch chứa 3a mol Ba(OH)2 vào dung dịch chứa 2a mol Al2(SO4)3.
(6) Cho dung dịch chứa 1,5a mol Ca(OH)2 vào dung dịch chứa a mol Ca(H2PO4)2.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm vừa thu được hai chất kết tủa có số mol bằng nhau là
X là một α-amino axit dạng H2N-R-COOH. Cho một lượng X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,12 mol HCl thu được 15,06 gam muối. Nếu đốt cháy lượng X gấp đôi ở trên rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là:
Cho m gam hỗn hợp A gồm CuO và Al2O3 vào dung dịch KOH dư thì thấy có 0,15 mol KOH tham gia phản ứng. Mặt khác, cũng lượng A trên tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 41,65 gam muối. Giá trị của m là
Thủy phân hòan toàn este mạch hở X có CTPT C5H8O2 thu được axit cacboxylic Y và ancol Z. Biết Y và Z đều có mạch không phân nhánh. Số đồng phân của X thỏa mãn là bao nhiêu?
Xăng sinh học được tạo ra bằng cách phối trộn cồn sinh học (etanol sinh học) với xăng thông thường. Trong công nghiệp, để sản xuất cồn sinh học người ta dùng nguyên liệu là tinh bột, xenlulozơ… Hãy tính thể tích etanol nguyên chất thu được khi sử dụng một tấn gạo có hàm lượng tinh bột là 75%, biết rằng khối lượng riêng của etanol là 0,8g/ml và hiệu suất cả quá trình đạt 85%.
Cho sơ đồ chuyển hóa sau: (các phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol)
(1) X1 + 2NaOH → X + Y + Z
(2) X2 + 2NaOH → E + F + T
(3) X3 + 2NaOH → 2E + Q
(4) X4 + 2NaOH → J + Y + F
Biết X1, X2, X3, X4 đều là este no, mạch hở có công thức phân tử là CnHn+3Om. Dung dịch chất T và Q đều có khả năng tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch có màu xanh lam (X, Y, Z, E, F, T, Q, J là các hợp chất khác nhau và MX > MZ).
(a) Z và T có cùng số nguyên tử hiđro.
(b) E và F cùng thuộc dãy đồng đẳng kế tiếp nhau.
(c) X2 và X4 đều có khả năng tham gia phản ứng tráng gương.
(d) Sản xuất axit axetic từ Y là phương pháp sản xuất hiện đại.
(e) Trong phòng thí nghiệm, chất T được điều chế bằng cách sục khí etilen vào dung dịch KMnO4.
(g) Nếu cho hỗn hợp gồm 1 mol chất Q và 1 mol chất T tác dụng với Na (dư) sẽ thu được tối đa 2 mol H2.
Số phát biểu đúng là
Nhu cầu dinh dưỡng cần thiết cho một hecta lúa như sau 120 kg nitơ; 53,3 kg photpho và 41,5 kg kali. Loại phân mà người nông dân sử dụng là phân hỗn hợp đầu trâu NPK (20 – 20 – 15) trộn với supe photphat kép (độ dinh dưỡng 45%) và ure (độ dinh dưỡng 46,7%). Tổng khối lượng phân bón cần phải sử dụng cho 1 hecta đất trồng lúa gần nhất với
Ở điều kiện thường, chất nào sau đây tác dụng được với nước brom tạo kết tủa trắng?
Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn, dòng điện có cường độ ổn định) dung dịch chứa m gam hỗn hợp KCl và CuSO4, sau một thời gian, thu được dung dịch Y. Tùy thuộc vào thời gian điện phân mà dung dịch Y có thể hòa tan tối đa các lượng bột nhôm oxit khác nhau. Kết quả thu được như sau:
Thời gian điện phân (giờ) |
1 |
2 |
3 |
4 |
Khối lượng Al2O3 bị hòa tan (gam) |
0,00 |
5,10 |
12,75 |
15,30 |
Biết rằng dung dịch thu được sau khi hòa tan Al2O3 có chứa muối aluminat. Giá trị của m là