Để tác dụng hết với dung dịch chứa 15 gam amino axit X (no, mạch hở, có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl) cần dùng vừa đủ 200 ml dung dịch HCl 1M. Công thức của X là
X có 1NH2 nên nX = nHCl = 0,2
→ MX = 75: X là H2NCH2COOH.
Chọn A
Đun nóng m gam hỗn hợp E chứa triglixerit X và hai axit béo Y, Z với 200 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn khan F chỉ chứa các muối có công thức chung C17HyCOONa. Mặt khác, m gam hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,1 mol Br2. Đốt cháy hoàn toàn 0,07 mol hỗn hợp E, thu được H2O và 1,845 mol CO2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị gần nhất của m là
Đun nóng 0,1 mol este đơn chức, mạch hở X với 150 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 8,8 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
Cho dung dịch NaOH vào dung dịch X thấy tạo thành kết tủa màu nâu đỏ. X có thể là dung dịch chất nào sau đây?
Hai chất hữu cơ X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở (MX < MY); T là este hai chức tạo bởi X, Y và một ancol no, mạch hở Z. Đốt cháy hoàn toàn 20,64 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T bằng một lượng vừa đủ 15,456 lít O2, toàn bộ sản phẩm cháy được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được kết tủa và dung dịch F. Khối lượng dung dịch F giảm 32,28 gam so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu. Mặt khác, cho 10,32 gam hỗn hợp E tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư (t°) thu được 19,44 gam Ag. Nếu cho 10,32 gam hỗn hợp E tác dụng với 150 ml dung dịch KOH 1,5M (t°), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đun nóng 100 gam dung dịch saccarozơ 3,42% (xúc tác axit vô cơ loãng) một thời gian thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X bằng một lượng NaOH (vừa đủ) thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 (dư) đun nóng, thu được 2,592 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng thủy phân saccarozơ là
Tiến hành thí nghiệm theo trình tự sau:
Bước 1: Cho một đinh sắt đã đánh sạch bề mặt vào ống nghiệm (ống nghiệm A).
Bước 2: Rót vào ống nghiệm A khoảng 3 - 4 ml dung dịch HCl, đun nóng nhẹ đến khi không còn khí thoát ra.
Bước 3: Lấy khoảng 4 – 5 ml dung dịch NaOH vào ống nghiệm khác (ống nghiệm B) và đun sôi.
Bước 4: Rót nhanh 2 – 3 ml dung dịch ở ống nghiệm A vào ống nghiệm B rồi để yên một thời gian.
Cho các phát biểu sau:
(a) Khí thoát ra của phản ứng ở bước 2 có màu vàng lục.
(b) Mục đích đun sôi dung dịch NaOH ở bước 3 là để tăng tốc độ phản ứng ở bước 4.
(c) Ngay sau bước 4, trong ống nghiệm B có chất kết tủa màu trắng hơi xanh.
(d) Sau khi để yên một thời gian, kết tủa trong ống nghiệm B chuyển dần sang màu nâu đỏ.
Số phát biểu đúng là
Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm CuSO4 và KCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi. Kết quả quá trình điện phân được ghi theo bảng sau:
Thời gian (giây) |
Khối lượng catot tăng |
Thể tích khí ở anot |
t |
10,24 gam |
V lít |
2t |
16,64 gam |
4,032 lít |
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Cho các phát biểu sau:
(a) Benzyl axetat là este có mùi thơm của hoa nhài.
(b) Amino axit là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước, có nhiệt độ nóng chảy cao.
(c) Glucozơ và saccarozơ đều có phản ứng tráng bạc.
(d) Tristearin là chất béo ở trạng thái lỏng trong điều kiện thường.
(e) Tơ nitron thuộc loại tơ poliamit.
Số phát biểu đúng là
X là chất rắn, dạng sợi, màu trắng, chiếm 98% thành phần bông nõn. Đun nóng X trong dung dịch H2SO4 70% đến phản ứng hoàn toàn, thu được chất Y là monosaccarit. Phát biểu nào sau đây đúng?
Tác nhân chủ yếu gây ra hiện tượng mưa axit ở gần các khu vực công nghiệp lớn là do sự tăng nồng độ trong khí quyển của chất nào sau đây?
Đốt cháy 4,3 gam hỗn hợp gồm Zn, Al và Mg trong khí oxi dư, thu được 6,86 gam hỗn hợp oxit X. Toàn bộ hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 0,5M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
Natri clorua là gia vị quan trọng trong thức ăn của con người. Công thức của natri clorua là
Một loại khí thiên nhiên có thành phần phần trăm về thể tích các khí như sau: 80% metan; 15,0% etan; còn lại là tạp chất không cháy. Biết nhiệt lượng tỏa ra khi đốt hoàn toàn 1 mol metan, 1 mol etan lần lượt bằng: 880,0 kJ; 1560,0 kJ và để nâng nhiệt độ của 1,0 gam nước lên 1ºC cần cung cấp 4,2 J nhiệt lượng. Để nâng nhiệt độ của 3 lít nước từ 25ºC lên 100ºC cần đốt cháy vừa đủ V lít khí thiên nhiên ở trên. Biết khối lượng riêng của nước là 1,0 g/ml và lượng nhiệt bị tổn hao là 10%. Giá trị gần nhất của V là
Cho E là hợp chất hữu cơ mạch hở được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol bền, có công thức phân tử C5H8O3. Từ E thực hiện sơ đồ các phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol):
(1) E + NaOH → X + Y
(2) X + HCl → Z + NaCl
(3) Y + 2Z (xt, t°) ⇋ T + 2H2O
Biết X, Y, Z là các chất hữu cơ, trong đó Y có phản ứng cộng với HCl tạo một sản phẩm duy nhất, Z có phản ứng tráng bạc. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất E là hợp chất hữu cơ tạp chức.
(b) Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X thu được sản phẩm cháy gồm Na2CO3, H2O và 1 mol CO2.
(c) Chất Y có khả năng hòa tan Cu(OH)2 ở điều kiện thường.
(d) Chất Y có đồng phân hình học.
(e) Trong phân tử chất T có 8 nguyên tử hidro.
Số phát biểu đúng là
Chất nào sau đây được dùng làm trong nước đục, dùng trong ngành thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu trong nhuộm vải?