Đốt cháy hoàn toàn 6,8 gam hỗn hợp E gồm 2 este đơn chức, là đồng phân cấu tạo của nhau và đều chứa vòng benzen bằng một lượng O2 lấy dư, thu được 17,6 gam CO2 và 3,6 gam H2O. Đun nóng 6,8 gam E với dung dịch NaOH (dư) thì có tối đa 2,80 gam NaOH phản ứng, thu được dung dịch T chứa 8,28 gam hỗn hợp 3 muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic có khối lượng phân tử lớn hơn trong T là
nCO2 = 0,4; nH2O = 0,2 → nC = nH = 0,4
nO = (mE – mC – mH)/16 = 0,1
→ C : H : O = 4 : 4 : 1; E đơn chức nên E là C8H8O2.
nE = 0,05; nNaOH = 0,07
nE < nNaOH < 2nE nên E gồm este của ancol (0,03) và este của phenol (0,02)
→ nAncol = 0,03 và nH2O = 0,02
Bảo toàn khối lượng:
mE + mNaOH = m muối + mAncol + mH2O
→ mAncol = 0,96 → M ancol = 32: CH3OH
Sản phẩm có 3 muối nên E gồm C6H5COOCH3 (0,03) và CH3COOC6H5 (hoặc HCOOC6H4CH3)
Muối cacboxylat lớn nhất là C6H5COONa (4,32 gam)
Chọn B
Dẫn luồng hơi nước qua than nóng đỏ thì thu được V lít (ở đktc) hỗn hợp khí X gồm CO2, CO, H2, tỉ khối hơi của X so với H2 là 7,8. Toàn bộ V lít hợp khí X trên khử vừa đủ 24 gam hỗn hợp CuO, Fe2O3 nung nóng thu được rắn Y chỉ có 2 kim loại. Ngâm toàn bộ Y vào dung dịch HCl dư thấy có 4,48 lít H2 bay ra (ở đktc). Phần trăm thể tích khí CO2 trong X bằng
Tiến hành điện phân 400 ml dung dịch chứa CuSO4 xM và NaCl yM bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp vói cường độ dòng điện không đổi I = 5A. Quá trình điện phân được ghi nhận theo bảng sau:.
Thời gian điện phân (giây) |
Khối lượng catot tăng (gam) |
Khí thoát ra ở hai cực |
Khối lượng dung dịch giảm (gam) |
t |
m |
Hai đơn chất khí |
a |
1,5t |
1,5m |
Hai đơn chất khí |
a + 5,6 |
2t |
1,5m |
Ba đơn chất khí |
2a - 7,64 |
Biết các khí sinh ra không tan trong dung dịch và hiệu suất quá trình điện phân đạt 100%. Giá trị của y và a lần lượt là
Trong các chất sau: axit glutamic, saccarozơ, metylamoni clorua, vinyl axetat, phenol, glixerol, Gly-Gly. Số chất tác dụng với dung dịch NaOH loãng, nóng là
Hỗn hợp X gồm K, K2O, Ba, BaO. Lấy m gam X hòa tan vào H2O dư thu được 0,21 mol H2 và dung dịch Y. Hấp thụ hết 0,54 mol CO2 vào Y thu được 11,82 gam kết tủa và dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch NaOH 1M vào Z đến khi kết tủa lớn nhất thì cần ít nhất 90 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Cho 1,17 gam hỗn hợp gồm Mg và Al tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng thu được 1,344 lít khí H2 và dung dịch chứa m gam muối sunfat trung hòa. Giá trị của m bằng
Cho các phát biểu sau:
(a) Hỗn hợp Cu, Fe3O4 có số mol bằng nhau tan hết trong lượng nước dư.
(b) Cho bột Cu vào lượng dư dung dịch FeCl3, thu được dung dịch chứa hai muối.
(c) Cho FeCl2 vào dung dịch hỗn hợp KMnO4 và H2SO4 (loãng) thấy có khí bay ra.
(d) Cho Mg tác dụng với lượng dư dung dịch FeCl3 thu được kim loại Fe.
(e) Đốt lá sắt trong khí Cl2 xảy ra sự ăn mòn điện hóa.
(g) Đun nóng có thể làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu.
Số phát biểu đúng là
Nung m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3 và FeCO3 trong bình kín không có không khí, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Y và chất khí Z có tỷ khối so với H2 là 22,5 (giả sử NO2 sinh ra không tham gia phản ứng nào khác). Cho Y tan hoàn toàn trong dung dịch gồm 0,01 mol KNO3 và 0,15 mol H2SO4 (loãng) thu được dung dịch chỉ chứa 21,23 gam muối trung hòa của kim loại và hỗn hợp hai khí có tỷ khối so với H2 là 8, trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Phần trăm khối lượng của muối FeCO3 trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
Cho các chất sau đây: metan, etilen, but-1-in, axetilen, but-2-in. Số chất tham gia phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 là:
Để phân biệt các chất lỏng đựng trong các lọ riêng biệt: axit axetic, glixerol, triolein có thể chỉ cần dùng
Polime dùng để sản xuất tơ và được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là