Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho a mol Na2O vào dung dịch chứa 2a mol CuSO4.
(2) Cho dung dịch chứa a mol Ba(HCO3)2 vào dung dịch chứa 3a mol KOH.
(3) Cho hỗn hợp gồm a mol Ba và a mol Al vào lượng nước dư.
(4) Cho a mol Mg vào dung dịch chứa a mol Fe2(SO4)3.
(5) Cho từ từ a mol HCl vào dung dịch chứa a mol Na2CO3.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai chất tan có nồng độ mol bằng nhau là
A. 4
B. 5
C. 3
D. 2
Hai chất tan có nồng độ mol bằng nhau → 2 chất tan có số mol bằng nhau.
(1) Na2O + H2O → 2NaOH
2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + Na2SO4
Chất tan: nNa2SO4 = nCuSO4 dư = a
(2) Ba(HCO3)2 + 2KOH → BaCO3 + K2CO3 + 2H2O
Chất tan: nK2CO3 = nKOH dư = a
(3) Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2
Ba(OH)2 + 2Al + 2H2O → Ba(AlO2)2 + 3H2
Chất tan: nBa(AlO2)2 = nBa(OH)2 dư = 0,5a
(4) Mg + Fe2(SO4)3 → MgSO4 + 2FeSO4
Chất tan: nMgSO4 = a và nFeSO4 = 2a
(5) HCl + Na2CO3 → NaHCO3 + NaCl
Chất tan: nNaHCO3 = nNaCl = a
Chọn A
Pin nhiên liệu được nghiên cứu rộng rãi nhằm thay thế nguồn nhiên liệu hóa thạch ngày càng cạn kiệt. Trong pin nhiên liệu, dòng điện được tạo ra do phản ứng oxi hóa nhiên liệu (hiđro, cacbon monooxit, metanol, etanol, propan,…) bằng oxi không khí. Trong pin propan - oxi, phản ứng tổng cộng xảy ra khi pin hoạt động như sau:
C3H8 (khí) + 5O2 (khí) + 6OH- (dung dịch) → 3CO32- (dung dịch) + 7H2O (lỏng)
Ở điều kiện chuẩn, khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol propan theo phản ứng trên thì sinh ra một lượng năng lượng là 2500,00 kJ. Một bóng đèn công suất 10W được thắp sáng bằng pin nhiên liệu propan - oxi. Biết hiệu suất quá trình oxi hóa propan là 80,0%; hiệu suất sử dụng năng lượng là 100%. Khi sử dụng 220 gam propan làm nhiên liệu ở điều kiện chuẩn, thì thời gian (giờ) bóng đèn được thắp sáng liên tục gần nhất với giá trị nào sau đây?
Sản xuất phân supephotphat kép thường sử dụng quặng photphorit (có thành phần chính là Ca3(PO4)2) và dung dịch H2SO4 70% theo các giai đoạn sau:
- Giai đoạn 1: Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 → 2H3PO4 + 3CaSO4↓
- Giai đoạn 2: Ca3(PO4)2 + 4H3PO4 → 3Ca(H2PO4)2
Phân lân thu được sau hai giai đoạn trên chứa Ca(H2PO4)2 và các chất khác không chứa photpho. Độ dinh dưỡng của phân lân đó là 42,6%. Để sản xuất 10 tấn phân lân trên cần tối thiểu m tấn dung dịch H2SO4 70%. Biết hiệu suất của giai đoạn 1 là 80%, giai đoạn 2 là 70%. Giá trị của m là
Từ chất hữu cơ X đa chức có CTPT C11H10O4 thực hiện các phản ứng sau theo đúng tỉ lệ mol của các chất khi phản ứng tối đa:
(1) X + 3NaOH → Y + Z + T + H2O
(2) Y + HCl → Y1 + NaCl
(3) Z + H2SO4 → Z1 + Na2SO4
(4) T + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → T1 + 2NH4NO3 + 2Ag
(5) T1 + NaOH → Y + NH3 + H2O
Cho các phát biểu sau:
(a) Chỉ có một công thức cấu tạo thỏa mãn X.
(b) Z là hợp chất hữu cơ đa chức.
(c) Y và T có cùng số nguyên tử cacbon.
(d) X có khả năng làm mất màu nước brom.
(e) Trùng ngưng Z1 với etylen glicol thu được poli (etylen terephtalat).
Số phát biểu đúng là
Để phản ứng vừa đủ với 0,2 mol amino axit X cần 200 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 22,2 gam chất rắn khan. Amino axit X là
Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Cu tác dụng với oxi, thu được 47,2 gam hỗn hợp Y chỉ gồm các oxit kim loại. Hòa tan hết Y bằng dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được dung dịch Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch NaOH dư, thu được 61,6 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Sau khi thực hành hóa học, trong 1 số chất thải dạng dung dịch có chứa các ion Cu2+, Zn2+, Fe2+, Pb2+, Hg2+… Dùng hóa chất nào sau đây có thể xử lí sơ bộ các chất thải trên?
Tinh thể chất X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong mật ong nên làm cho mật ong có vị ngọt sắc. Trong công nghiệp, X được điều chế bằng phản ứng thủy phân chất Y. Tên gọi của X và Y lần lượt là
Hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Mg và MgO. Hòa tan hết a gam hỗn hợp X vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư 10% so với lượng phản ứng), thu được dung dịch Y và 1,68 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Cho Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 45,378 gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan a gam hết hỗn hợp X cần dùng 53,75 gam dung dịch HCl 14,6%, thu được 1,064 lít khí H2 và dung dịch Z chỉ chứa các muối. Cho tiếp dung dịch AgNO3 dư vào Z thu được m gam kết tủa gồm Ag và AgCl. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với với giá trị nào sau đây?
Điện phân dung dịch chứa x mol CuSO4, y mol H2SO4 và z mol NaCl (với điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân là 100%, cường độ dòng điện 2,0A). Thời gian điện phân và khối lượng Al2O3 bị hoà tan tối đa trong dung dịch sau điện phân ứng với đồ thị sau:
Biết tại thời điểm 7720 (s) khối lượng dung dịch điện phân giảm 5,98 gam và có 0,13 mol khí thoát ra. Giá trị (x + y + z) là
Nước cứng tạm thời tác dụng với chất nào sau đây không thu được kết tủa?
Dung dịch nào dưới đây khi phản ứng hoàn toàn với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được hỗn hợp kết tủa trắng?
Cho thanh kim loại Mg vào dung dịch chất nào sau đây chỉ xảy ra hiện tượng ăn mòn hóa học?
Cho 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,06M vào 100 ml dung dịch chứa KHCO3 0,25M và BaCl2 0,1M, sau các phản ứng hoàn toàn thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là
Cho 4 chất rắn riêng biệt: NaOH, Fe, Cu và AgNO3. Số chất rắn có khả năng phản ứng được với dung dịch FeCl3 là