Cho E và F là hai chất hữu cơ mạch hở. Từ E, F thực hiện sơ đồ các phản ứng sau theo đúng tỉ lệ mol:
(1) E + 2NaOH (t°) → 2X + Y
(2) F + NaOH (t°) → X + Y
(3) Y + CO (xt, t°) → Z
(4) X + HCl → T + NaCl
Biết X, Y, Z, T đều là các hợp chất hữu cơ và đều phản ứng với Na sinh khí; Z và T có cùng số nguyên tử cacbon; F có công thức phân tử là C3H6O3. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất F là hợp chất hữu cơ tạp chức.
(b) Công thức phân tử của E là C5H10O5.
(c) Từ C2H5OH có thể điều chế trực tiếp chất Z.
(d) Ở điều kiện thường, Y là chất lỏng, tan vô hạn trong nước.
(đ) 1 mol chất T phản ứng với lượng dư Na, thu được 1 mol khí H2.
Số phát biểu đúng là :
A. 3
B. 4
C. 5
D. 2
(3) → Y là CH3OH, Z là CH3COOH
(2) → F là HO-CH2-COOCH3
→ X là HO-CH2-COONa, T là HO-CH2-COOH
(1) → E là HO-CH2-COO-CH2-COO-CH3
(a) Đúng, F chứa chức ancol và chức este.
(b) Sai, E là C5H8O5
(c) Đúng: C2H5OH + O2 → CH3COOH (lên men giấm)
(d) Đúng
(đ) Đúng: HO-CH2-COOH + 2Na → NaO-CH2-COONa + H2
Chọn B
Lên men 800 kg tinh bột, thu được V lít rượu 38°. Biết hiệu suất của cả quá trình sản xuất rượu là 72% và khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/ml. Giá trị của V là
Cacbohiđrat X là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng và được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. Thủy phân X, thu được monosaccarit Y. Hai chất X, Y lần lượt là:
Cacbohiđrat nào sau đây có nhiều trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt?
Nhiệt phân hoàn toàn m gam Cu(NO3)2, thu được CuO và 1,12 lít hỗn hợp khí gồm NO2 và O2. Giá trị của m là
Đốt cháy hoàn toàn 12,45 gam hỗn hợp X gồm Zn và Al, thu được 17,25 gam hỗn hợp Y gồm các oxit. Thể tích dung dịch HCl 1M tối thiểu cần để hòa tan hoàn toàn Y là ?
Hỗn hợp E gồm hai triglixerit X và Y (biết MX > MY và nX > nY). Thủy phân hoàn toàn m gam E bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và 45,68 gam Z (gồm natri oleat và natri stearat). Mặt khác, m gam E phản ứng tối đa với 17,6 gam Br2 trong dung dịch. Biết X và Y đều có khả năng làm mất màu dung dịch Br2. Khối lượng của Y trong 55,35 gam E là :
Nung 10 gam đá vôi (chứa 80% CaCO3 về khối lượng, còn lại là tạp chất trơ) đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
Kim loại nào sau đây có thể được điều chế bằng phương pháp thủy luyện?
Este X có công thức phân tử C4H8O2. Thủy phân X trong dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng thì thu được chất hữu cơ Y và ancol etylic. Công thức của Y là
Hỗn hợp E gồm Na, K2O, Ba, BaO (trong đó oxi chiếm 14,12% về khối lượng). Hòa tan hoàn toàn m gam E vào nước, thu được dung dịch X và V lít khí H2. Hấp thụ hoàn toàn 16,8 lít khí CO2 vào X, thu được 14,775 gam kết tủa và dung dịch Y. Cho từ từ đến hết Y vào 500 ml dung dịch H2SO4 0,5M thì thu được dung dịch Z chứa 75,7 gam muối và 8,4 lít khí thoát ra. Giá trị của V là
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol etanol tỏa ra lượng nhiệt là 1370 kJ; 1 mol metanol tỏa ra lượng nhiệt là 716 kJ. Đốt cháy hoàn toàn 12 gam mẫu phân tích X gồm etanol và metanol thì tỏa ra lượng nhiệt là 350,28 kJ. Phần trăm khối lượng của metanol có trong X là ?
Cho các phát biểu sau:
(a) Ở điều kiện thường, tristearin tồn tại ở trạng thái rắn.
(b) Gly–Ala phản ứng với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím.
(c) Tơ tằm bền trong môi trường axit và môi trường kiềm.
(d) Ở điều kiện thường, các amino axit đều là chất rắn kết tinh.
(đ) Xenlulozơ không tan trong nước nhưng tan trong nước Svayde.
Số phát biểu đúng là