Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối CuSO4 và NaCl bằng dòng điện một chiều có cường độ 2A (với điện cực trơ, có màng ngăn xốp). Kết quả thí nghiệm được ghi trong bảng sau:
Thời gian điện phân (giây) |
t |
t + 3377,5 |
2t |
Lượng khí sinh ra từ bình điện phân (mol) |
x |
x + 0,035 |
2,0625x |
Lượng kim loại Cu sinh ra ở catot (mol) |
y |
y + 0,025 |
y + 0,025 |
Giả sử hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của m gần nhất với:
Trong khoảng thời gian 3377,5 tính từ t đến t + 3377,5 thì ne = 2.3377,5/F = 0,07
nCu = 0,025 → nH2 = 0,01
nCl2 = u, nO2 = v → u + v + 0,01 = 0,035
và 2u + 4v = 0,07
→ u = 0,015; v = 0,01
Trong t giây đầu chỉ thoát Cu và Cl2 nên x = y
ne trong t giây = 2x → ne trong 2t giây = 4x
Sau 2t giây:
Catot: nCu = x + 0,025 → nH2 = x – 0,025
Anot: nCl2 = x + 0,015 → nO2 = 0,5x – 0,0075
n khí tổng = (x – 0,025) + (x + 0,015) + (0,5x – 0,0075) = 2,0625x
→ x = 0,04
nCuSO4 = x + 0,025 = 0,065
nNaCl = 2(x + 0,015) = 0,11
→ m = 16,835
Chọn A
Hỗn hợp X gồm triglixerit Y và axit béo Z. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được sản phẩm hữu cơ gồm một muối và 1,84 gam glixerol. Nếu đốt cháy hết m gam X thì cần vừa đủ 2,57 mol O2, thu được 1,86 mol CO2 và 1,62 mol H2O. Khối lượng của Z trong m gam X là
Cho E, Z, F, T đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở và thỏa mãn sơ đồ các phản ứng:
E + NaOH → X + Y + Z
X + HCl → F + NaCl
Y + HCl → T + NaCl
Biết: E chỉ chứa nhóm chức este và trong phân tử có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi; ME < 168; MZ < MF < MT.
Cho các phát biểu sau:
(a) Có hai công thức cấu tạo của E thỏa mãn sơ đồ trên.
(b) Trong phân tử Z và T đều không có liên kết pi.
(c) Chất F được dùng để điều chế khí CO trong phòng thí nghiệm.
(d) 1 mol chất T phản ứng với kim loại Na thu được tối đa 1 mol H2.
(e) Nhiệt độ sôi của F cao hơn nhiệt độ sôi của Z.
(f) T là hợp chất hữu cơ đơn chức.
Số phát biểu đúng là
Cho este X có công thức phân tử là C4H8O2 tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng thu được muối Y có phân tử khối lớn hơn phân tử khối của X. Tên gọi của X là
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong công nghiệp, kim loại Al được điều chế bằng cách điện phân AlCl3 nóng chảy.
(b) Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.
(c) Hợp chất NaHCO3 có tính chất lưỡng tính.
(d) Muối Ca(HCO3)2 kém bền với nhiệt.
Số phát biểu đúng là
Đốt cháy 5 gam kim loại kiềm M với oxi, sau khi oxi hết thu được 9,8 gam hỗn hợp gồm oxit và M dư. Phần trăm khối lượng M bị oxi hóa là
Cho các polime: poli(butađien-stiren), poliacrilonitrin, polibutađien, poliisopren, poli(butađien-acrilonitrin), poli(etylen-terephtalat). Số polime dùng làm cao su là
Cho các phát biểu sau:
(a) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo.
(b) Đipeptit Gly-Ala có phản ứng màu biure.
(c) Thủy phân vinyl fomat thu được hai sản phẩm đều có phản ứng tráng bạc.
(d) Phenylamin tan ít trong nước, nhưng tan tốt trong dung dịch HCl.
(e) Tinh bột là đồng phân của xenlulozơ.
Số phát biểu sai là :
Loại than có khả năng hấp phụ mạnh, được dùng nhiều trong mặt nạ phòng độc, trong công nghiệp hoá chất và trong y học gọi là :
Cho 100 ml dung dịch H3PO4 vào 100 ml dung dịch NaOH 2,5M thu được dung dịch chứa 20,2 gam hỗn hợp muối. Nồng độ mol/l của dung dịch H3PO4 là
Nước thải công nghiệp chế biến cafe, chế biến giấy… chứa hàm lượng chất hữu cơ cao ở dạng hạt lơ lửng. Trong quá trình xử lý loại nước thải này, để làm cho các hạt lơ lửng này keo tụ lại thành khối lớn, dễ dàng tách ra khỏi nước (làm trong nước) người ta thêm vào nước thải một lượng
Cho 0,15 mol Gly-Glu tác dụng với dung dịch KOH dư, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol KOH đã phản ứng là