Một loại quặng photphorit có chứa 73% Ca3(PO4)2, 26% CaCO3 và 1% SiO2 (phần trăm theo khối lượng). Để sản xuất supephotphat đơn từ 1 tấn quặng photphorit ở trên cần dùng vừa đủ m tấn dung dịch H2SO4 65%. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Lấy 310 gam quặng
→ nCa3(PO4)2 = 310.73%/310 = 0,73
và nCaCO3 = 310.26%/100 = 0,806
Ca3(PO4)2 + 2H2SO4 → Ca(H2PO4)2 + 2CaSO4
CaCO3 + H2SO4 → CaSO4 + CO2 + H2O
→ nH2SO4 = 0,73.2 + 0,806 = 2,266
→ mddH2SO4 = 2,266.98/65% = 341,64
Tỉ lệ: 310 gam quặng cần 341,64 gam dung dịch H2SO4 65%.
→ 1 tấn quặng cần 1,1 tấn dung dịch H2SO4 65%.
Chọn B
Cho khí H2 (dư) qua ống đựng 10 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3 và Al2O3 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 7,6 gam chất rắn. Khối lượng của Al2O3 trong 10 gam X là ?
Hỗn hợp X gồm triglixerit Y và axit béo Z. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH (dư), thu được sản phẩm hữu cơ gồm hai muối có cùng số nguyên tử cacbon và 2,76 gam glixerol. Nếu đốt cháy hết m gam X thì cần vừa đủ 3,445 mol O2, thu được 2,43 mol CO2 và 2,29 mol H2O. Khối lượng của Y trong m gam X là
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2.
(b) Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2.
(c) Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3.
(d) Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3.
(e) Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch Ba(AlO2)2.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm có sự tạo thành kết tủa sau đó kết tủa tan hết là :
Có thể dùng lượng vừa đủ chất nào sau đây để làm mềm nước cứng tạm thời?
Một loại xăng E là hỗn hợp gồm isooctan (2,2,4-trimetylpentan) và heptan có tỉ khối hơi so với He bằng 28,22. Khi sử dụng cho một số động cơ, cần trộn hơi xăng E với không khí (chứa 21% O2 theo thể tích) theo tỉ lệ thể tích tương ứng 1 : V để đốt cháy vừa đủ và hoàn toàn xăng. Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây?
Hỗn hợp E gồm ba este no, mạch hở X (đơn chức), Y (hai chức), Z (ba chức) đều được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol. Đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O là 0,425 mol. Mặt khác, m gam E phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp T gồm hai muối và 28,6 gam hỗn hợp Q gồm một ancol đơn chức và một ancol hai chức. Đốt cháy hoàn toàn T cần vừa đủ 0,25 mol O2, thu được CO2, 0,35 mol Na2CO3 và 0,15 mol H2O. Phần trăm khối lượng của X trong m gam E gần nhất với giá trị nào sau đây?
Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép, người ta thường gắn lên vỏ tàu biển (phía ngoài, tiếp xúc với nước biển) các tấm kim loại nào sau đây?
Este X mạch hở, có công thức phân tử C4H6O2. Thủy phân X trong môi trường axit, thu được chất hữu cơ Y và ancol metylic. Phát biểu nào sau đây không đúng?
Glucozơ lên men thành ancol etylic theo phản ứng sau: C6H12O6 (enzim) → 2C2H5OH + 2CO2. Để thu được 46 gam C2H5OH cần dùng m gam glucozơ. Biết hiệu suất của quá trình lên men là 60%. Giá trị của m là
Cho các phát biểu sau:
(a) Este benzyl axetat có mùi thơm của hoa nhài.
(b) Triolein, tripanmitin đều có khả năng làm mất màu dung dịch brom.
(c) Mạch của xenlulozơ có dạng sợi, không xoắn, không nhánh.
(d) Muối mononatri glutamat được sử dụng làm bột ngọt (mì chính).
(e) Polietilen là chất dẻo mềm, được dùng làm màng mỏng, vật liệu cách điện, bình chứa.
Số phát biểu đúng là :
Trong bình kín không có không khí chứa 18,4 gam hỗn hợp rắn A gồm FeCO3, Fe(NO3)2, FeS và Fe, trong đó oxi chiếm 15,65% về khối lượng. Nung bình ở nhiệt độ cao đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn B và 0,08 mol hỗn hợp khí X gồm 3 khí có tỉ khối hơi so với He là a. Hòa tan hết chất rắn B trong 91 gam dung dịch H2SO4 84%. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và 0,4 mol khí SO2. Cho 740ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch Y thu được 23,54 gam kết tủa duy nhất. Giá trị của a là
Quặng nào sau đây là nguyên liệu để sản xuất nhôm trong công nghiệp?
Cho các phản ứng sau (các chất phản ứng theo đúng tỉ lệ mol):
(a) X + 2NaOH → X1 + X2 + X3;
(b) X1 + HCl → X4 + NaCl;
(c) X2 + HCl → X5 + NaCl;
(d) X3 + CuO (t°) → X6 + Cu + H2O.
Biết X có công thức phân tử C6H10O4 và chứa hai chức este; X1, X2 đều có hai nguyên tử cacbon trong phân tử và khối lượng mol của X1 nhỏ hơn khối lượng mol của X2. Cho các phát biểu sau:
(a) Phân tử khối của X5 là 76.
(b) X4 là hợp chất hữu cơ đa chức.
(c) X6 là anđehit axetic.
(d) Đốt cháy hoàn toàn X2 thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O.
(e) Từ X3 có thể điều chế trực tiếp X4 bằng một phản ứng hóa học.
Số phát biểu không đúng là :
Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 8,4 lít khí CO2, 1,4 lít khí N2 (các thể tích khí đo ở đktc) và 10,125 gam H2O. Công thức phân tử của X là
Cho sơ đồ chuyển hóa:
Biết chất X còn có tên gọi khác là xút ăn da; Y, Z, T là các hợp chất khác nhau; mỗi mũi tên ứng với một phản ứng. Các chất T và E thỏa mãn sơ đồ trên là