Hòa tan hết 20 gam một oxit kim loại M (hóa trị không đổi) bằng lượng vừa đủ m gam dung dịch HNO3 39,375% thu được dung dịch X có nồng độ 47,00%. Làm lạnh dung dịch X đến 20°C thì có 35,52 gam tinh thể (E) tách ra và dung dịch còn lại có nồng độ 37,9%. Phần trăm nguyên tố oxi trong E gần nhất với giá trị nào sau đây ?
Oxit là M2Ox (a mol) → a(2M + 16x) = 20 (1)
nHNO3 = 2ax; X chứa M(NO3)x (2a mol)
Bảo toàn khối lượng:
20 + 63.2ax/39,375% = 2a(M + 62x)/47% (2)
(1)(2) → aM = 8; ax = 0,25
→ M = 32x → x = 2, M = 64: M là Cu
→ nCu(NO3)2 = 0,25 và mddX = 100
nCu(NO3)2 còn lại = 37,9%(100 – 35,52)/188 = 0,13
→ nCu(NO3)2.kH2O = 0,25 – 0,13 = 0,12
M = 188 + 18k = 35,52/0,12 → k = 6
E là Cu(NO3)2.6H2O → %O = 64,86%
Chọn C
Cho 0,1 mol Gly-Ala tác dụng với dung dịch chứa 0,25 mol NaOH, đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Để tráng bạc một mặt của tấm gương có diện tích 3m² cần tối thiểu bao nhiêu gam glucozơ? Giả thiết hiệu suất phản ứng tráng bạc là 90% và toàn bộ bạc sinh ra đều bám hết lên gương với độ dày đồng nhất tương ứng với 0,72 gam/m².
Các chất hữu cơ mạch hở E (C4H6O4), F (C3H4O4) có các sơ đồ phản ứng với tỉ lệ mol tương ứng:
E + 2NaOH (t°) → X + Y + Z
F + 2NaOH (t°) → X + Y + H2O
X + HCl → T + NaCl
Biết: X, Y, Z, T đều là các chất hữu cơ và MZ < MX < MY; trong phân tử E, F chỉ chứa nhóm chức thuộc các loại axit, ancol, este. Cho các phát biểu sau:
(a) E, F đều thuộc loại hợp chất este đa chức.
(b) Nhiệt sôi của T cao hơn nhiệt độ sôi của Z.
(c) Y tác dụng với dung dịch HCl loãng thu được axit axetic.
(d) Dung dịch chất T hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
(đ) Các chất E, F, X đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
Số phát biểu đúng là
Hỗn hợp A gồm ba chất hữu cơ (chỉ chứa chức este, đều được tạo bởi axit cacboxylic và ancol) mạch hở: X (đơn chức), Y (hai chức) và Z (ba chức). Đốt cháy hoàn toàn m gam A thu được 0,34 mol CO2 và 0,28 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn m gam A trong dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp F gồm hai ancol no, hơn kém nhau một nguyên tử cacbon và 10,28 gam hỗn hợp E gồm hai muối (không có HCOONa). Đốt cháy hoàn toàn E bằng O2, thu được Na2CO3, 0,13 mol CO2 và 0,09 mol H2O. Khối lượng của Y có trong m gam A là ?
Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol một este đơn chức X (được tạo bởi từ axit cacboxylic và ancol) thu được 3,36 lít khí CO2. Số công thức cấu tạo thỏa mãn X là :
Hiện tượng ăn mòn điện hóa học sẽ xảy ra khi để vật dụng làm bằng thép cacbon trong
Chia 37,52 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, CuO và FeCO3 thành hai phần bằng nhau. Hòa tan hoàn toàn phần một trong dung dịch chứa 0,4 mol HCl, thu được 0,1 mol hỗn hợp hai khí (có tỉ khối so với H2 bằng 11,5), dung dịch Y (chỉ chứa muối) và hỗn hợp rắn G (gồm hai kim loại). Hòa tan hết phần hai trong lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z và 0,265 mol hỗn hợp khí T gồm CO2 và SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6). Phần trăm khối lượng của đơn chất Fe trong X là
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch KHSO4.
(b) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2.
(c) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Fe(NO3)3.
(d) Cho dung dịch NH3 tới dư vào dung dịch AlCl3.
(e) Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl3 dư.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là
Vật dụng làm bằng nhôm bền trong trong không khí và nước ở nhiệt độ thường là do bề mặt được bảo vệ bởi màng mỏng chất nào sau đây?
Cho Fe lần lượt tác dụng với: dung dịch HCl dư, khí Cl2 đun nóng, dung dịch HNO3 loãng dư, dung dịch CuSO4. Số trường hợp tạo muối Fe(III) là
Thực hiện thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Rót 1,5 ml dung dịch saccarozơ và 0,5 ml dung dịch H2SO4 loãng vào một ống nghiệm.
Bước 2: Đun nóng ống nghiệm 2-3 phút, sau đó để nguội rồi thêm tiếp NaHCO3 vào đến khi hết thoát khí.
Bước 3: Thêm tiếp dung dịch AgNO3 trong NH3 vào ống nghiệm rồi đun nóng nhẹ.
Cho các phát biểu sau:
(a) Mục đích của thí nghiệm là chứng minh saccarozơ có phản ứng tráng bạc.
(b) Vai trò của NaHCO3 là để cho phản ứng thủy phân saccarozơ xảy ra nhanh hơn.
(c) Phản ứng xảy ra ở bước 3 tạo ra sản phẩm hữu cơ là axit gluconic.
(d) Sau bước 3, thành ống nghiệm sáng bóng như gương.
(đ) Ở bước 3, nếu đun sôi mạnh dung dịch thì có kết tủa vón cục xuất hiện.
Số phát biểu đúng là
Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm MgO, CuO (trong X oxi chiếm 30% về khối lượng) trong dung dịch HCl dư, thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với NaOH dư, thu được (m + 2,7) gam kết tủa. Giá trị của m là
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong một phân tử triolein có 6 liên kết pi (π).
(b) Saccarozơ được dùng làm thuốc tăng lực (dịch truyền) cho người ốm.
(c) Dầu mỡ bôi trơn xe máy có thành phần chính là chất béo.
(d) Cao su buna có tính đàn hồi và độ bền kém hơn cao su thiên nhiên.
(đ) Anilin có lực bazơ yếu hơn etylamin.
Số phát biểu đúng là
Hỗn hợp E chứa triglixerit X và các axit béo tự do. Đốt cháy hoàn toàn 0,07 mol E thu được H2O và 1,845 mol CO2. Mặt khác m gam E tác dụng được tối đa với 0,1 mol H2, thu được hỗn hợp F. Cho toàn bộ F tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thì có tối đa 0,2 mol NaOH phản ứng và thu được sản phẩm hữu cơ chỉ có glixerol và muối natri stearat. Giá trị của m là
Các chất nào sau đây đều tác dụng được với cả dung dịch NaOH và dung dịch HCl ?