Thủy phân 1,71 gam saccarozơ với hiệu suất 75%, thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam Ag. Giá trị của m là ?
nC12H22O11 = 1,71.75%/342 = 3/800
C12H22O11 —> (Glucozơ + Fructozơ) —> 4Ag
—> nAg = 4nC12H22O11 = 0,015
—> mAg = 1,62
Chọn C
Hỗn hợp M gồm hai este X, Y mạch hở, hơn kém nhau một nguyên tử cacbon (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol). Đun 19,6 gam M với dung dịch KOH vừa đủ, thu được một ancol Z (MZ < 120) và hỗn hợp muối T. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 0,33 mol O2, thu được K2CO3; 17,06 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Cho toàn bộ ancol Z vào bình đựng Na dư thấy bình tăng 8,9 gam. Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn nhất trong T là :
Bình “ga” loại 12 cân sử dụng trong hộ gia đình X có chứa 12 kg khí hoá lỏng (LPG) gồm propan và butan với tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 7. Khi được đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propan tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kJ và 1 mol butan tỏa ra lượng nhiệt là 2850 kJ. Trung bình, lượng nhiệt tiêu thụ từ đốt khí “ga” của hộ gia đình X là 13000 kJ/ngày và hiệu suất sử dụng nhiệt là 75%. Sau khoảng bao nhiêu ngày hộ gia đình X sử dụng hết bình ga trên?
Hợp chất X là chất rắn màu trắng, không tan trong nước và bền với nhiệt. Công thức hoá học của X là
Đốt cháy kim loại M (có hoá trị không đổi) trong 0,168 lít khí O2 đến phản ứng hoàn toàn được chất rắn X. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl dư thu được 0,336 lít khí H2 và dung dịch Y có chứa 2,67 gam muối. Muối trong Y là :
Chất X là chất dinh dưỡng, được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ nhỏ và người ốm. Trong công nghiệp, X được điều chế bằng cách thủy phân chất Y. Chất Y là nguyên liệu để làm bánh kẹo, nước giải khát. Tên gọi của X, Y lần lượt là
Cho các chất sau: Fe2O3, FeO, Fe3O4 và Fe. Số chất tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư sinh ra khí NO là
Cho 12,48 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe tác dụng hết với 3,36 lít hỗn hợp khí gồm Cl2 và O2, thu được chất rắn Y gồm các muối và oxit. Hòa tan vừa hết Y cần dùng 360,00 ml dung dịch HCl 1,00M, thu được dung dịch Z. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Z, thu được 75,36 gam chất rắn. Mặt khác, hòa tan hết 12,48 gam X trong dung dịch HNO3 nồng độ 31,50%, thu được dung dịch T và 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)3 trong T gần nhất với giá trị nào sau đây?
Chất nào không dùng làm chất khử khi điều chế kim loại bằng phương pháp nhiệt luyện?
Một loại phân NPK có độ dinh dưỡng được ghi trên bao bì 19-12-6. Để cung cấp 22,69 kg nitơ, 3,72 kg photpho và 6,07 kg kali cho một thửa ruộng, người ta sử dụng đồng thời phân NPK (ở trên), đạm urê (độ dinh dưỡng là 46%) và phân kali (độ dinh dưỡng là 61%). Tổng khối lượng phân bón đã sử dụng là
Kim loại M là kim loại cứng nhất, được sử dụng để mạ các dụng cụ kim loại, chế tạo các loại thép chống gỉ, không gỉ… Kim loại M là
Cho 2,110 gam hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin phản ứng vừa đủ với 0,050 mol HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là
Đun nóng este CH3COOC6H5 (phenyl axetat) với lượng dư dung dịch NaOH, thu được các sản phẩm hữu cơ là
Thuỷ phân hoàn toàn chất hữu cơ E (C9H14O4, mạch hở, chứa hai chức este) bằng dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm ancol X và hai chất hữu cơ Y, Z (MX < MY = MZ). Biết Z có thể tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được kết tủa. Cho các phát biểu sau:
(a) Nhiệt độ sôi của chất X nhỏ hơn nhiệt độ sôi của ancol metylic.
(b) Khi cho a mol Z tác dụng với Na dư, thu được a mol H2.
(c) Có 2 công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của E.
(d) Y và Z có cùng công thức đơn giản nhất.
(e) Hợp chất hữu cơ E có đồng phân hình học.
Số phát biểu đúng là :