The word “fraud” in paragraph 2 is closest in meaning to ______.
Đáp án D
Từ “fraud” trong đoạn 2 có nghĩa gần nhất với___ .
A. sự lừa đảo, gian lận (trong thi cử, trò chơi,…)
B. sự không chung thủy, không trung thành (trong mối quan hệ vợ chồng, tình dục)
C. sự giả mạo (làm tiền bạc giả, giấy tờ giả,…)
D. sự lừa đảo, lừa gạt (để chiếm đoạt tài sản, tiền bạc, hàng hóa,…bất hợp pháp)
=> Dựa vào ngữ nghĩa trong câu:
An online survey last year by Tencent, one of China’s biggest online businesses, indicated that nearly 40 percent of middle-aged and senior people had experienced online fraud, mostly related to healthcare products.
(Một khảo sát trực tuyến vào năm ngoái bởi Tencent, một trong những doanh nghiệp mạng lớn nhất Trung Quốc, đã chỉ ra gần 40% người trung niên và người lớn tuổi bị lừa gạt trực tuyến, phần lớn liên quan đến các sản phẩm chăm sóc sức khỏe.)
=> Trong câu này, nó mang hàm ý là lừa gạt liên quan đến như sản phẩm, hàng hóa,…để lấy tiền, trục lợi, do đó: Fraud ~ swindle
The word "sprang up" in the passage is closest in meaning to ____.
(4)______, having a pierced nose might be viewed as fashionable by some teens, but for many parents, it is considered to be an act of rebellion against social norms.
The word “Catering” in paragraph 1 is closest in meaning to ______.
According to the passage, which of the following is NOT true about nuclear families?
According to paragraph 1, why does it seem to have no good solution to the problem of misunderstanding between younger and older generation?
According to paragraph 4, which of the following is NOT mentioned as the thing teenagers do during their adolescence?
That means (5) ____ for the first time in history, there are four distinct generations (and four generation gaps) in the workplace.