According to the passage, which of the following is NOT true about jobs in the future?
C. Many different organizations are called to cooperate in renovating the workforce.
Đáp án B
Theo đoạn văn, câu nào là không đúng về nghề nghiệp trong tương lai?
A. Trí thông minh nhân tạo, robot và các công nghệ khác tiếp tục được sử dụng sẽ khiến nhiều người lao động mất việc làm.
B. Mỗi đất nước đã áp dụng nhiều chính sách để chuẩn bị cho sự mất việc đồng loạt trong 25 năm tới.
C. Nhiều tổ chức khác nhau được kêu gọi hợp tác trong việc đổi mới lực lượng lao động.
D. “Working Nation” là một tổ chức được thành lập để cảnh báo công chúng và lập kế hoạch để bảo vệ con người khỏi mất việc.
Căn cứ vào các thông tin sau:
But instead of a pro-job growth future, economists across the board predict further losses as AI, robotics, and other technologies continue to be ushered in. What is up for debate is how quickly this is likely to occur.
(Nhưng thay vì một tương lai tăng trưởng nghề nghiệp, các nhà kinh tế trên thế giới dự đoán những tổn thất xa hơn vì trí thông minh nhân tạo, robot, và các công nghệ khác tiếp tục được đưa vào sử dụng. Cái cần tranh luận là điều này có khả năng xảy ra nhanh đến mức nào.)
According to Art Bilger, venture capitalist and board member at the business school, all the developed nations on earth will see job loss rates of up to 47% within the next 25 years, according to a recent Oxford study. “No government is prepared,” The Economist reports.
(Theo Art Bilger, một nhà đầu tư mạo hiểm và thành viên hội đồng quản trị tại trường kinh doanh, tất cả các quốc gia phát triển trên trái đất sẽ chứng kiến tỷ lệ mất việc làm lên đến 47% trong vòng 25 năm tới, theo một nghiên cứu gần đây của Oxford. “Không có chính phủ nào được chuẩn bị cho điều này,” tờ The Economist đưa tin.)
The venture capitalist called on corporations, academia, government, and nonprofits to cooperate in modernizing our workforce.
(Nhà tư bản mạo hiểm kêu gọi các tập đoàn, học viện, chính phủ và các tổ chức phi lợi nhuận hợp tác hiện đại hóa lực lượng lao động của chúng ta.)
Bilger has formed a nonprofit called Working Nation, whose mission it is to warn the public and to help make plans to safeguard them from this worrisome trend.
(Bilger đã thành lập một tổ chức phi lợi nhuận gọi là “Working Nation”, có sứ mệnh cảnh báo công chúng và giúp lập kế hoạch bảo vệ họ khỏi xu hướng đáng lo ngại này.)
According to paragraph 4, what is NOT mentioned as the advisable action for the governing body?
According to paragraph 2, what does the comedian’s case emphasize about parents’ attitude?
What does the phrase “the noughties” in paragraph 2 most likely mean?
The word “marked” in paragraph 1 is closest in meaning to _______.
It can be inferred from paragraph 2 that “blue and white collar jobs” are related to ______.
According to the vice-president of the management consultancy AT Kearney and its head of telecommunications for the Asia-Pacific region, Neil Plumridge, what is NOT the warning sign about his workload?
The word “irreversible” in paragraph 3 is closest in meaning to _________.