What does the passage mainly discuss
Đáp án D
Đoạn văn chủ yếu thảo luận vấn đề gì?
A. Dân số tăng trưởng vào năm 2050
B. Dịch vụ giáo dục và y tế ở khu vực đô thị
C. Quá trình đô thị hoá ở châu Phi và châu Á
D. Một thế giới đô thị hóa với cơ hội, bất bình đẳng và dễ bị tổn thương
Căn cứ thông tin toàn bài:
Đoạn đầu miêu tả một thế giới đang bị đô thị hóa:
Today, population growth largely means urban population growth. UN projections show the world’s rural population has already stopped growing, but the world can expect to add close to 1.5 billion urbanites in the next 15 years, and 3 billion by 2050. How the world meets the challenge of sustainable development will be intimately tied to this process.
(Ngày nay, dân số tăng trưởng phần lớn có nghĩa là tăng dân số đô thị. Các dự báo của LHQ cho thấy dân số nông thôn trên thế giới đã ngừng phát triển, nhưng thế giới có thể hy vọng sẽ thêm gần 1,5 tỷ dân đô thị trong vòng 15 năm tới, và 3 tỷ vào năm 2050. Làm thế nào để thế giới đáp ứng thách thức phát triển bền vững sẽ gắn liền với quá trình này.)
Đoạn 2, 3, 4 viết về cơ hội:
For many people, cities represent a world of new opportunities, including jobs. There is a powerful link between urbanization and economic growth. Around the world, towns and cities are responsible for over 80 per cent of gross national product. While urban poverty is growing around the world, this is largely because many people – including the poor – are moving to urban areas.
(Đối với nhiều người, các thành phố đại diện cho một thế giới các cơ hội mới, bao gồm cả việc làm. Có một liên kết mạnh mẽ giữa đô thị hóa và tăng trưởng kinh tế. Trên toàn thế giới, các thị trấn và thành phố chịu trách nhiệm cho hơn 80 phần trăm tổng sản phẩm quốc gia. Trong khi đói nghèo đô thị đang phát triển trên toàn thế giới, điều này chủ yếu là do nhiều người - kể cả người nghèo - đang di chuyển đến các khu vực đô thị.)
Đoạn 5, 6, 7 viết về sự mất cân bằng và tính dễ tổn thương:
Still, the face of inequality is increasingly an urban one. Too many urban residents grapple with extreme poverty, exclusion, vulnerability and marginalization. Urban land is expanding much faster than urban population, a phenomenon known as urban sprawl. It is driven in part by increasing urban land consumption by the wealthy and the increasing separation of rich and poor communities within cities. Sprawl undermines the efficiencies of urban living, and it marginalizes poor people in remote or peripheral parts of cities, often in dense informal settlements or slums.
(Tuy nhiên, diện mạo của sự bất bình đẳng ngày càng được thể hiện ở đô thị. Quá nhiều cư dân đô thị vật lộn với tình trạng nghèo cùng cực, kỳ thị, dễ bị tổn thương và bị đẩy ra ngoài lề của xã hội. Đất đô thị đang mở rộng nhanh hơn nhiều so với dân số đô thị, một hiện tượng được gọi là sự mở rộng đô thị. Nó được thúc đẩy một phần bằng cách tăng mức tiêu thụ đất đô thị của người giàu và sự phân chia ngày càng tăng của các cộng đồng giàu và nghèo trong các thành phố. Vùng mở rộng làm suy yếu hiệu quả của cuộc sống đô thị, và nó làm thiệt thòi người nghèo ở các vùng xa xôi hoặc ngoại vi của thành phố, thường ở những khu định cư không chính thức hoặc khu ổ chuột.)
According to the passage, which of the following was the census definition of an urban area after 1880?
Which of the following are mentioned in the passage as a sign of urbanized society in the United States in the late 1800’s?
It is implied in paragraph 1 that people were attracted to urban because of ____.
The word "subsequent" in paragraph 1 is closest in meaning to ____.
Why does the author mention “local parks and squares” when talking about the Olmsted plan?
Which of the following areas of the United States can be inferred to be the most urbanized at the end of the 1800’s?
However, it also (2) ________ various problems for local authorities and town planners in the process of maintaining sustainable urbanization, especially in developing countries.
It can be inferred from the passage that the word “Chester" has ____ roots.
The word “sustainable” in the first paragraph is closest in meaning to _____.