According to the sixth paragraph, the urban poor face high vulnerability to disasters because of _____.
Đáp án B
Theo đoạn thứ sáu, người nghèo đô thị phải đối mặt với sự dễ bị tổn thương cao do các thảm họa vì _____.
A. không có cơ hội để di chuyển đến các thành phố
B. thiếu khả năng tiếp cận với các tiện nghi y tế
C. tỷ suất sinh gần bằng với phụ nữ nông thôn
D. điều kiện sống không lành mạnh
Căn cứ thông tin đoạn 6:
This phenomenon can eliminate the very opportunities people seek when they move to cities. Many people in slums lack ready access to health facilities. Others rely on private, unregulated providers for health services that are free in rural areas. In some urban slums, poor women have fertility rates closer to those of rural women. The urban poor also face risky and unhealthy living conditions, such heavy pollution or high vulnerability to disasters.
(Hiện tượng này có thể làm mất đi những cơ hội mà mọi người tìm kiếm khi họ chuyển đến các thành phố. Nhiều người trong khu ổ chuột thiếu sự tiếp cận sẵn có với các tiện nghi y tế. Những người khác dựa vào các nhà cung cấp tư nhân, không được kiểm soát cho các dịch vụ y tế miễn phí ở các vùng nông thôn. Ở một số khu ổ chuột đô thị, phụ nữ nghèo có tỷ suất sinh gần bằng với phụ nữ nông thôn. Người nghèo đô thị cũng phải đối mặt với những điều kiện sống nguy hiểm và không lành mạnh, ô nhiễm quá là nặng nề hoặc dễ bị tổn thương cao đối với thiên tai.)
=> Ở đây ta không chọn D vì việc người nghèo đô thị phải đối mặt với sự dễ bị tổn thương cao do các thảm họa là một ví dụ của “những điều kiện sống nguy hiểm và không lành mạnh”, chứ không phải là hậu quả của nó.
=> Có thể dùng phương án loại trừ, ta dễ dàng chọn B là phương án phù hợp nhất. Ta hiểu rằng khi họ ít cơ hội được tiếp cận với các tiện nghi y tế sẵn có, hậu quả để lại sẽ rất lớn mà ít có khả năng phục sinh khi có thiên tai ập đến. Nói cách khác, họ dễ bị tổn thương cao do các thảm họa.
*Note: “such” ở đây là để nhấn mạnh mức độ ô nhiễm nặng nề.
“such as” mới dùng để đưa ra ví dụ mang nghĩa “như, chẳng hạn…”.
Còn câu trên vế sau ta hiểu đó là mệnh đề quan hệ rút gọn: “….., (which is) such heavy pollution or high vulnerability to disasters.” thì nó vẫn mang ý là mệnh đề quan hệ phía sau là một ví dụ bổ nghĩa cho “risky and unhealthy living conditions”.
According to the passage, which of the following was the census definition of an urban area after 1880?
It is implied in paragraph 1 that people were attracted to urban because of ____.
Which of the following are mentioned in the passage as a sign of urbanized society in the United States in the late 1800’s?
The word "subsequent" in paragraph 1 is closest in meaning to ____.
Which of the following areas of the United States can be inferred to be the most urbanized at the end of the 1800’s?
The word “sustainable” in the first paragraph is closest in meaning to _____.
However, it also (2) ________ various problems for local authorities and town planners in the process of maintaining sustainable urbanization, especially in developing countries.
Why does the author mention “local parks and squares” when talking about the Olmsted plan?
It can be inferred from the passage that the word “Chester" has ____ roots.