Which of the following is mentioned as a favourite TV programme?
Đáp án D
Cái nào dưới đây được xem là một chương trình TV được yêu thích?
A. Tài liệu
B. Các trò chơi truyền hình
C. Hài kịch
D. Tin tức, thời sự
=> Dựa vào thông tin trong đoạn 2:
“For many people, it is impossible to imagine a life without their television sets, be it the daily news dose or even the soap operas. This mass media includes television and radio.”
(Đối với nhiều người, không thể tưởng tượng được một cuộc sống mà không có đài truyền hình, có thể là lượng tin tức hàng ngày hoặc thậm chí là các bộ phim dài ký. Phương tiện truyền thông đại chúng này bao gồm truyền hình và đài phát thanh.)
=> Ở đây tác giả đề cập đến việc con người không thể sống mà không có truyền hình, và nêu ra điển hình có các chương trình là tin tức, thời sự hàng ngày; hay các bộ phim dài ký (một loạt các chương trình truyền hình hoặc đài phát thanh về cuộc sống và các vấn đề trong cuộc sống của một nhóm nhân vật cụ thể) đều thuộc về loại tin tức, thời sự.
=> Vì vậy, kết luận là chương trình được yêu thích nhiều chính là tin tức, thời sự.
Which of the following does the word “aptly” in paragraph 3 probably mean?
The curriculum vitae has become such an important document because ____.
According to paragraph 2, what is the most discernible feature of deepfake video?
According to paragraph 2, what is the conclusion drawn from the statistics provided?
The writer says her children “inhabit media… as fish inhabit a pond” to show that _______.
Which of the following statements is TRUE, according to the passage?
According to paragraph 3, all the statements can be supported by the research, EXCEPT ____.
According to paragraph 1, why did Davis label the current news workers as “churnalists?
According to paragraph 3, why is television described as “amateurs playing at home movies”?