Scientists have determined that the biggest and the smallest animals are more (1) ________ risk of dying out than medium-sized animals.
Các nhà nghiên cứu đã phát hiện ra rằng kích thước của một con vật rất quan trọng khi nói đến sự tuyệt chủng. Các nhà khoa học đã xác định rằng động vật lớn nhất và nhỏ nhất có nguy cơ tử vong cao hơn động vật cỡ trung bình.
Động vật to lớn hủ yếu bị đe dọa bởi sự săn bắn và săn trộm trong khi những sinh vật nhỏ nhất có thể chết vì khu vực sinh sống của chúng đang bị ô nhiễm. Những loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng cao nhất là voi, sư tử và tê giác. Nhận thức cộng đồng là rất lớn và các chiến dịch để cứu những động vật như vậy đã có từ lâu. Những loài nhỏ nhất thường ít được chú ý nhất. Đặc biệt là cá và ếch có nguy cơ chết dần chết mòn.
Những loài có nguy cơ cao nhất có trọng lượng chỉ hơn 1 kg. Chúng có nguy cơ bị giết vì chúng ta cần thực phẩm, da và các mặt hàng khác.
Theo nghiên cứu, động vật đang bị tuyệt chủng ảnh hưởng đến các hệ sinh thái lớn, như rừng, sa mạc và đại dương.
Đáp án D
Chủ đề ENVIROMENT
Kiến thức về cụm từ cố định
Ta có cụm từ: At risk of = in danger of: gặp nguy hiểm
Tạm dịch: Scientists have determined that the biggest and the smallest animals are more (1)____ risk of dying out than medium-sized animals.
(Các nhà khoa học đã xác định rằng động vật lớn nhất và động vật nhỏ nhất có nhiều nguy cơ bị đe dọa tuyệt chủng hơn là động vật cỡ trung bình.)
The word “trophies” in the third paragraph can be best replaced by ____.
The word “poised” in paragraph 1 is closest in meaning to _______.
According to paragraph 4, which is NOT the cause of desertification?
The word “incarnation” in the second paragraph could be best replaced by __________.
The word “depletion” in paragraph 5 is closest in meaning to ______.
According to paragraph 1, what is the fundamental difference between the two definition of endangered species?