IMG-LOGO

Câu hỏi:

19/07/2024 30

The word “elaborate” in paragraph 3 is closest in meaning to_________.

A. complex 

Đáp án chính xác

B. efficient 

C. pretty

D. regular

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án A

Từ elaborate trong đoạn văn có nghĩa là kĩ lưỡng. Dịch nghĩa 4 phương án:

A. phức tạp B. hiệu quả C. xinh đẹp D. thường xuyên

Vì vậy, phương án A phù hợp nhất.

Hầu hết mọi người có thể nhớ một số điện thoại trong tối đa ba mươi giây. Tuy nhiên, khi khoảng thời gian ngắn này trôi qua, các con số sẽ bị xóa khỏi bộ nhớ. Làm thế nào mà thông tin được nhớ từ đầu? Thông tin đi đến bộ nhớ ngắn hạn (1) (STM) thông qua vùng lưu trữ cảm giác. Bộ não có một bộ lọc chỉ cho phép các kích thích được quan tâm ngay lập tức truyền đến STM, còn được gọi là bộ nhớ làm việc.

Có nhiều tranh luận về dung lượng và thời lượng của bộ nhớ ngắn hạn. Giả thuyết được chấp nhận nhiều nhất đến từ George A. Miller, một nhà tâm lý học nhận thức(2), người cho rằng con người có thể nhớ khoảng bảy khối thông tin

Một khối được định nghĩa là một đơn vị thông tin có ý nghĩa, chẳng hạn như một từ hoặc tên chứ không chỉ là một chữ cái hoặc số. Các nhà lý thuyết (3) hiện đại cho rằng người ta có thể tăng dung lượng của bộ nhớ ngắn hạn bằng cách gộp hoặc phân loại thông tin tương tự với nhau. Bằng cách tổ chức thông tin, người ta có thể tối ưu hóa STM và cải thiện cơ hội dữ liệu nhớ được chuyển sang lưu trữ dài hạn (4).

Khi thực hiện một nỗ lực có ý thức để ghi nhớ một cái gì đó, chẳng hạn như thông tin cho một kỳ thi, nhiều người luyện tập “học vẹt”. Bằng cách lặp đi lặp lại một cái gì đó nhiều lần, người ta có thể giữ một bộ nhớ sống. Thật không may, loại bảo trì bộ nhớ này chỉ thành công nếu không có sự gián đoạn. Ngay khi một người ngừng kiểm tra thông tin, nó có xu hướng biến mất. Khi bút và giấy không tiện dụng (5) , mọi người thường cố nhớ (6) số điện thoại bằng cách lặp lại to. Nếu chuông cửa reo hoặc chó sủa trước khi một người có cơ hội gọi điện thoại, anh ta có thể sẽ quên số ngay lập tức. Do đó, học vẹt không phải là một cách hiệu quả (7) để truyền thông tin từ bộ nhớ ngắn hạn sang bộ nhớ dài hạn. Cách tốt hơn là “luyện tập kỹ lưỡng”. Điều này liên quan đến việc gán ý nghĩa ngữ nghĩa cho một phần thông tin để nó có thể được giữ cùng với các ký ức dài hạn có sẵn (8) khác.

Mã hóa thông tin theo ngữ nghĩa cũng làm cho nó dễ truy xuất (9) hơn. Lấy thông tin có thể được thực hiện bằng cách công nhận hoặc thu hồi. Con người có thể dễ dàng nhớ lại những ký ức được lưu trữ trong bộ nhớ dài hạn và được sử dụng thường xuyên; tuy nhiên, nếu một bộ nhớ dường như bị lãng quên, cuối cùng nó có thể được lấy ra bằng cách nhắc nhở. Một người càng có nhiều tín hiệu (như hình ảnh), bộ nhớ có thể được lấy lại càng nhiều. Đây là lý do tại sao các bài kiểm tra trắc nghiệm thường được sử dụng cho các môn học đòi hỏi nhiều sự ghi nhớ.

Vocabulary

1. short term (Adj)

2. cognitive (Adj.)

3. theorists (N.)

4. long term (Adj)

5. handy (Adj)

6. attempt to remember

 (V + to infinitive)

7. efficient (Adj.)

8. pre-existing (Adj.)

9. retrievable (Adj.)

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

It can be inferred from paragraph 3 that chipmunks do not aid in the dispersal of oak trees because_________.

Xem đáp án » 12/08/2023 89

Câu 2:

According to the passage, what do squirrels do when large quantities of acorns are available?

Xem đáp án » 12/08/2023 54

Câu 3:

According to the information in the second paragraph, an ideal icebox would_________.

Xem đáp án » 12/08/2023 47

Câu 4:

What is the passage mainly about?

Xem đáp án » 12/08/2023 44

Câu 5:

The author mentions fish in line 5 because_________.

Xem đáp án » 12/08/2023 43

Câu 6:

According to the passage, where is the Sainsbury Centre for Visual Arts located?

Xem đáp án » 12/08/2023 42

Câu 7:

According to the passage, Moore’s icebox allowed him to_________.

Xem đáp án » 12/08/2023 41

Câu 8:

The word “estimated” in paragraph 2 is closest in meaning to_________.

Xem đáp án » 12/08/2023 41

Câu 9:

The new housing form discussed in the passage refers to_________ .

Xem đáp án » 12/08/2023 41

Câu 10:

The phrase “forward looking” in paragraph 1 is closest in meaning to_________.

Xem đáp án » 12/08/2023 40

Câu 11:

The word “it” in paragraph 1 refers to_________.

Xem đáp án » 12/08/2023 40

Câu 12:

According to the passage, which of the following do squirrels and blue jays have in common?

Xem đáp án » 12/08/2023 39

Câu 13:

The word “it” in paragraph 2 refers to_________.

Xem đáp án » 12/08/2023 39

Câu 14:

It can be inferred that a New York apartment building in the 1870’s and 1880’s had all of the following characteristics EXCEPT:

Xem đáp án » 12/08/2023 38

Câu 15:

The word “contemporary” in paragraph 1 means that the history was_________.

Xem đáp án » 12/08/2023 37

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »