A. two
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Trong nội dung đoạn văn thứ 2, có 3 từ mở đầu đại diện cho 3 ý của explanations “Firstly, Secondly, Lastly’’
Dịch: Thứ nhất, các trường mua tivi chưa dành kinh phí sửa chữa, bảo trì thiết bị nên những chiếc tivi này sớm muộn cũng hết tác dụng. Thứ hai, các trường này chưa tìm ra phương pháp hiệu quả để đào tạo giáo viên tích hợp truyền hình vào các chương trình giảng dạy đang diễn ra của họ. Cuối cùng, hầu hết giáo viên không quan tâm đến chất lượng của truyền hình và tính hữu ích của nó trong lớp học.
My father is going to repair my motorbike.
=> I am ________________________________
Sally is moving to Ho Chi Minh City; she would rather not move there. (NOT)
=> Sally wishes she_________________to Ho Chi Minh City.
I am stuck in a traffic jam; I want to be somewhere else. (WERE)
=> I wish I_____________________ in this traffic jam.
People in the past did not have as many opportunities to travel as we do today. (FEWER)
=> People in the past__________________to travel than we do today.
John always arrives lately for his chemistry class even though he leaves his house early
The boys prefer playing soccer to staying indoors.
=> The boys would rather________________
There were many trees in my neighborhood; now there are not so many. (USED)
=> There ______________________ many trees in my neighborhood.
Although he lives in the same street, we hardly meet each other.
=> In spite _____________________________
I'm sorry, I forgot ............your letter. It is still here, in my pocket.
D. WRITING:
I. Complete the second sentence so that it means the same as the first. Use the word in brackets. DO NOT change the word. Write NO MORE THAN THREE words.
Here is an example.
0. The bookshop is opposite the library.
=> _______________a bookshop opposite the library. (THERE)
The problem is…….complicated. Hardly anybody can deal with it. (EXTREME)