Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 9 Tiếng Anh Bộ 10 đề thi HSG Tiếng Anh lớp 9 các trường năm 2023 có đáp án

Bộ 10 đề thi HSG Tiếng Anh lớp 9 các trường năm 2023 có đáp án

Đề thi HSG Tiếng Anh 9 Huyện Phú Xuyên năm 2023 có đáp án

  • 6073 lượt thi

  • 75 câu hỏi

  • 150 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

A. Listening

I. Listen to Son and Peter talking about the most important inventions of the 21th century. Fill each of the gaps with no more than THREE words and/or a number. You will listen TWICE.

 

Facebook

Youtube

Google Driverless Car

Year of invention

(1)_____

(2)______

2012

Useage

It (3) _____ 1.6 billion people around the world

World most popular (4) _______.

Change the way people (5) ______ the city.

 

Xem đáp án

Câu 1.

Đáp án đúng là: 2000

Giải thích: Thông tin “Facebook was invented in 2000’’

Dịch: Facebook được phát minh vào năm 2000

 Câu 2.

Đáp án đúng là: 2005

Giải thích: Thông tin “Youtube was created in 2005”

Dịch: Youtube được tạo ra vào năm 2005

 Câu 3.

Đáp án đúng là: connects

Giải thích: Thông tin “It connects 1.6 billion people around the world’’

Dịch: Nó kết nối 1,6 tỷ người trên khắp thế giới

 Câu 4.

Đáp án đúng là: video-sharing website

Giải thích: Thông tin “Youtube was created in 2005 and soon become the world most popular video-sharing website’’

Dịch: Youtube được tạo ra vào năm 2005 và nhanh chóng trở thành trang web chia sẻ video phổ biến nhất thế giới

 Câu 5.

Đáp án đúng là: move around

Giải thích: Thông tin “It will change the way people move around the city’’

Dịch: Nó sẽ thay đổi cách mọi người di chuyển xung quanh thành phố


Câu 2:

II. Listen to Annie talking about the Internet. Decide if the statements are true (T) or false (F). Circle T or F. You will listen TWICE.

6. Annie thinks the Internet is the greatest invention.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: T

Giải thích: Thông tin “I think the Internet is the greatest invention, think how it has changed the world, so much information out there’’

Dịch: Tôi nghĩ Internet là phát minh vĩ đại nhất, nghĩ xem nó đã thay đổi thế giới như thế nào, có quá nhiều thông tin ngoài kia


Câu 3:

Annie does her homework on the Internet.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: F

Giải thích: Thông tin “I get all the information I need for my homework’’

Dịch: Tôi nhận được tất cả thông tin tôi cần cho bài tập về nhà của mình


Câu 4:

Annie loves emails.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: T

Giải thích: Thông tin “I really like email because it’s so fast’’

Dịch: Tôi thực sự thích email vì nó rất nhanh


Câu 5:

Annie spends little time on the Internet.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: F

Giải thích: Thông tin “I spend every day on the Internet’’

Dịch: Tôi dành mỗi ngày trên Internet

 


Câu 6:

Annie puts a lot of her personal information on Facebook.

 

Xem đáp án

Đáp án đúng là: F

Giải thích: Thông tin “The only thing I don’t like about the Internet is that it can be hacked, I never put my personal information online’’

Dịch: Điều duy nhất tôi không thích về Internet là nó có thể bị hack, tôi không bao giờ đưa thông tin cá nhân của mình lên mạng.


Câu 7:

B. Language focus

I. Choose one word whose undertined part is pronounced differently from the others by circling A, B, C, or D.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: Đáp án D có phần gạch chân phát âm là /tʃ/, các đáp án còn lại đọc là /ʃ/

Dịch: A. hành động B. quốc gia C. một phần D. câu hỏi


Câu 8:

Choose one word whose undertined part is pronounced differently from the others by circling A, B, C, or D.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: Đáp án D có phần gạch chân phát âm là /ɪ/, các đáp án còn lại đọc là /ai/

Dịch: A. thủy triều B. cảnh C. mô tả D. rạp chiếu phim


Câu 9:

Choose one word whose undertined part is pronounced differently from the others by circling A, B, C, or D.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: Đáp án B có phần gạch chân phát âm là /ʌ/, các đáp án còn lại đọc là /ə/

Dịch: A. kết nối B. thoải mái C. máy tính D. cuộc thi


Câu 10:

Choose one word whose undertined part is pronounced differently from the others by circling A, B, C, or D.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: Đáp án B có phần gạch chân là âm câm, các đáp án còn lại đọc là /f/

Dịch: A. ho B. mặc dù C. thô D. khó khăn


Câu 11:

Choose one word whose undertined part is pronounced differently from the others by circling A, B, C, or D.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Đáp án C có phần gạch chân phát âm là /t/, các đáp án còn lại đọc là /d/

Dịch: A. hài lòng B xóa C. tăng D. thích thú


Câu 12:

Choose one word whose stress pattern is different from the others by circling A, B, C, or D.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: Đáp án D nhấn trọng âm vào âm thứ nhất, các đáp án còn lại nhấn vào âm thứ 2. Do theo quy tắc, với từ 2 âm tiết, DT và TT nhấn âm số 1, ĐT nhấn âm số 2

Dịch: A. dành riêng B. phát minh C. bên dưới D. tủ quần áo


Câu 13:

Choose one word whose stress pattern is different from the others by circling A, B, C, or D.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: Đáp án B nhấn trọng âm vào âm thứ hai, các đáp án còn lại nhấn vào âm thứ nhất.

Dịch: A. ký tự B. truyền tải C. ngược lại D. nguy hiểm


Câu 14:

Choose one word whose stress pattern is different from the others by circling A, B, C, or D.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: Đáp án D nhấn trọng âm vào âm thứ hai, các đáp án còn lại nhấn vào âm thứ nhất.

Dịch: A. lễ hội B. di sản C. cư dân D. tuyển chọn


Câu 15:

Choose one word whose stress pattern is different from the others by circling A, B, C, or D.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: Đáp án A nhấn trọng âm vào âm thứ hai, các đáp án còn lại nhấn vào âm thứ nhất.

Dịch: A. đắt B. nhạy cảm C. tiêu cực D. hòa đồng


Câu 16:

Choose one word whose stress pattern is different from the others by circling A, B, C, or D.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Đáp án C nhấn trọng âm vào âm thứ hai, các đáp án còn lại nhấn vào âm thứ nhất.

Dịch: A. buổi sáng B. đại học C. đến D. nổi tiếng


Câu 17:

III. Choose the best answers to complete each sentence.

21. We feel very ......today.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: Dùng TT sau động từ “feel’’ => A

Dịch: Chúng tôi cảm thấy rất vui ngày hôm nay


Câu 18:

I think he will join us, .........?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: Phía trước có I think + mệnh đề nên phần hỏi đuôi phải theo mệnh đề đó.

Mệnh đề sau I think ở thì TLĐ (khẳng định) nên phần hỏi đuôi cũng ở thì TLĐ và thể phủ định.

Dịch: Tôi nghĩ cậu ấy sẽ tham gia cùng chúng ta phải không?


Câu 19:

The winners are the first ones ..... a fire

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: rút gọn MĐQH có đại từ quan hệ làm chủ ngữ, động từ chia chủ động, danh từ mà đại từ quan hệ thay thế có chứa số thứ tự “first’’=> to V

Dịch: Người chiến thắng là người đốt lửa đầu tiên


Câu 20:

Neither the director nor his assistant ...... yet.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: Yet được dùng trong câu phủ định/nghi vấn và vì neither ... nor đã mang nghĩa phủ định rồi => bỏ đáp án có not. Trong câu có yet → Chia thì hiện tại hoàn thành : S + have / has + ( not ) + V3

=> Cấu trúc : Neither + N1 + nor + N2 + V ( chia theo N2 ) , assistant ở đây là danh từ số ít nên ta dùng has / has not

Dịch: Cả giám đốc và trợ lý của anh ấy đều chưa đến.


Câu 21:

There are ......many people in the cinema that I can't see the film clearly.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: Cấu trúc Such that: Such + be + a/an + adj + N + that + S + V + O.

Dịch: Có quá nhiều người trong rạp chiếu phim nên tôi không thể xem phim rõ ràng.


Câu 22:

"Would you like me to get you a taxi?" - “......’’
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Câu hỏi đang là câu yes/no question với ý ai đó đề nghị làm gì cho mình => C phù hợp

Dịch: "Có muốn tôi bắt taxi hộ bạn không?" - “Vâng, làm ơn, nếu không phiền.’’

 


Câu 23:

He drank only ... water.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: a little + DT không đếm được, có từ “only’’ => C phù hợp

Dịch: Anh ta chỉ uống một ít nước.


Câu 24:

I'm sorry, I forgot ............your letter. It is still here, in my pocket.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: forget + to V: quên làm gì đó

Dịch: Tôi xin lỗi, tôi quên gửi thư của bạn. Nó vẫn ở đây, trong túi của tôi.


Câu 25:

Vietnamese women today often prefer to wear modern clothing at work …………. more convenient.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Dùng as ~ because: bởi vì

Dịch: Phụ nữ Việt Nam ngày nay thường thích mặc trang phục hiện đại vì tiện lợi hơn khi đi làm.


Câu 26:

She stopped him.........home by hiding the car key.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: stop someone from Ving: ngăn ai đó làm việc gì

Dịch: Cô ngăn anh lái xe về nhà bằng cách giấu chìa khóa xe.


Câu 27:

IV. Each of the following sentences contains one error. Underline and correct it.

31. Every one in the village was concerning about the plan for a new mall.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: concerning => concerned

Giải thích: S+tobe +concerned about sth: Ai đó quan tâm tới cái gì

Dịch: Mọi người trong làng đều quan tâm đến kế hoạch xây dựng một trung tâm mua sắm mới.

 


Câu 28:

The Nelsons asked us to look over their garden while they were away on vacation.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: over => after

Giải thích: look after sth: chăm sóc cái gì

Dịch: Gia đình Nelson nhờ chúng tôi chăm sóc khu vườn của họ khi họ đi nghỉ.


Câu 29:

Unless you don't study hard, you'll pass the exam

Xem đáp án

Đáp án đúng là: don’t study => study

Giải thích: Mệnh đề chứa Unless không dùng not

Dịch: Trừ khi bạn học tập chăm chỉ, bạn sẽ vượt qua kỳ thi


Câu 30:

John always arrives lately for his chemistry class even though he leaves his house early

Xem đáp án

Đáp án đúng là: lately => late

Giải thích: Sau ĐT thường dùng trạng từ => trạng từ của “late’’ vẫn là “late’’

Dịch: John luôn đến lớp hóa học muộn mặc dù anh ấy rời nhà sớm


Câu 31:

When meeting a new word you can look it on in a dictionary

Xem đáp án

Đáp án đúng là: on => up

Giải thích: Cụm từ: look sth up: tra cứu gì đó

Dịch: Khi gặp từ mới bạn có thể tra từ điển


Câu 32:

V. Supply the correct form of the words in brackets.

36. She has one of the biggest ….... in Britain. (COLLECT)

Xem đáp án

Đáp án đúng là: collections

Giải thích: Sau TT cần một DT => collection. Có cụm: one of the … + DT số nhiều => collections

Dịch: Cô ấy có một trong những bộ sưu tập lớn nhất ở Anh.


Câu 33:

Thank you for a very………….evening. (ENJOY)

Xem đáp án

Đáp án đúng là: enjoyable

Giải thích: Có mạo từ “a’’ phía trước và danh từ “evening’’ phía sau => cần một TT

Dịch: Cảm ơn bạn cho một buổi tối rất thú vị


Câu 34:

She always listens……………..to what she is told. (ATTENTION)

Xem đáp án

Đáp án đúng là: attentively

Giải thích: sau động từ thường “listen’’ cần một trạng từ đuôi “ly’’ để bổ sung ý nghĩa cho động từ

Dịch: Cô luôn chăm chú lắng nghe với những gì cô ấy được nói.


Câu 35:

I really don't think he has the…... to do this job. (ABLE)

Xem đáp án

Đáp án đúng là: ability

Giải thích: Theo sau mạo từ “the’’ cần một danh từ

Dịch: Tôi thực sự không nghĩ rằng anh ấy có khả năng để làm công việc này


Câu 36:

The problem is…….complicated. Hardly anybody can deal with it. (EXTREME)

Xem đáp án

Đáp án đúng là: extremely

Giải thích: Cần một trạng từ đuôi “ly’’ theo sau ĐT tobe và trước động từ thường tính từ

Dịch: Vấn đề cực kỳ phức tạp. Hầu như không ai có thể đối phó với nó


Câu 37:

The knife is very blunt. It needs…………(SHARP)
Xem đáp án

Đáp án đúng là: sharpening

Giải thích: Need + V-ing => nhấn mạnh việc nào đó là cần phải được thực hiện không quan trọng ai sẽ làm.

Need + to Inf => nhấn mạnh ai cần làm gì.

Dịch: Con dao rất cùn. Nó cần được mài

 


Câu 38:

She divorced him because of his……….to the children. (KIND)

Xem đáp án

Đáp án đúng là: unkindness

Giải thích: Sau “his’’ cần một danh từ => kindness. Tuy nhiên, với ngữ cảnh “She divorced him’’ => DT cần là một DT mang nghĩa tiêu cực => thêm tiền tố “un’’

Dịch: Cô ly dị anh ta vì anh ta không tốt với con cái


Câu 39:

I think you should have your hair………(CUT)

Xem đáp án

Đáp án đúng là: cut

Giải thích: Cấu trúc have sth PII: cái gì đó cần được làm gì. Should have sth PII: lời khuyên nên làm gì đó

Dịch: Tôi nghĩ bạn nên đi cắt tóc


Câu 40:

Reading books is helpful to develop the students’…………(KNOW)

Xem đáp án

Đáp án đúng là: knowledge

Giải thích: Sau sở hữu cách cần một danh từ

Dịch: Đọc sách giúp phát triển kiến thức của học sinh


Câu 41:

Many ………. have mentioned the Ao dai in their poems. (POEM)

Xem đáp án

Đáp án đúng là: poets

Giải thích: Many + DT số nhiều và DT này cần là DT chỉ người để phù hợp với động từ ở dạng chủ động “have mentioned’’

Dịch: Nhiều nhà thơ đã đề cập đến áo dài trong các bài thơ của họ.

Câu 42:

As (46)_____ as 1958 about half of the public schools in the United States had no libraries at all.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Cụm: As recently as + time: vào khoảng năm ….

Dịch: Vào khoảng năm 1958, khoảng một nửa số trường công lập ở Hoa Kỳ hoàn toàn không có thư viện.

 


Câu 43:

The number of public school libraries increased dramatically (47)____ the federal government passed the Elementary and Secondary Act of 1965
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: Dùng “when’’ để nối 2 mệnh đề có tương quan về thời gian

Dịch: Số lượng thư viện trường công lập tăng lên đáng kể khi chính phủ liên bang thông qua Đạo luật Tiểu học và Trung học năm 1965


Câu 44:

(48)_____ provided funds for school districts to improve their education programs and facilities, including their libraries.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: Dùng đại từ quan hệ “which’’ thay thế cho sự vật, sự việc đứng trước dấu phẩy

Dịch: Số lượng thư viện trường công lập tăng lên đáng kể khi chính phủ liên bang thông qua Đạo luật Tiểu học và Trung học năm 1965, việc này cung cấp kinh phí cho các khu học chánh để cải thiện các chương trình và cơ sở giáo dục, bao gồm cả thư viện của họ.


Câu 45:

(49) ___, many educators claim that since the legislation was passed federal spending has not increased sufficiently to meet the rising
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: Căn cứ vào nghĩa của câu trước và câu sau nhận thấy mang nghĩa đối lập nhau => Nevertheless: Tuy nhiên

Dịch: Tuy nhiên, nhiều nhà giáo dục cho rằng kể từ khi luật được thông qua, chi tiêu liên bang đã không tăng đủ


Câu 46:

(50)____ of new library technologies such as computer databases and Internet access.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Cost of + sth: chi phí của cái gì

Dịch: Tuy nhiên, nhiều nhà giáo dục cho rằng kể từ khi luật được thông qua, chi tiêu liên bang đã không tăng đủ để đáp ứng chi phí ngày càng tăng của các công nghệ thư viện mới như cơ sở dữ liệu máy tính và truy cập Internet.


Câu 47:

Because the federal government provides only limited funds to schools, individual school districts (51)____ on funds from local property taxes to meet the vast majority of public school expenses.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: Cụm từ rely on sth: phụ thuộc vào cái gì

Dịch: Bởi vì chính phủ liên bang chỉ cung cấp ngân sách hạn chế cho các trường học, các khu học chánh riêng lẻ dựa vào ngân sách từ thuế bất động sản địa phương để đáp ứng phần lớn chi phí của trường công lập.


Câu 48:

Therefore, the libraries of the public schools tend to reflect the (52)____ capabilities of the communities in which they are located.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: Câu trước có nhắc tới “funds from local property taxes to meet the vast majority of public school expenses’’ => liên quan tới “financial’’: tài chính

Dịch: Do đó, thư viện của các trường công lập có xu hướng phản ánh khả năng tài chính của cộng đồng nơi chúng tọa lạc.


Câu 49:

Districts in wealthy suburbs often have fully staffed libraries (53)_____ abundant resources, spacious facilities, and curricular and instructional support.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: fully staffed sth with sth: được trang bị đầy đủ …. với …

Dịch: Các quận ở vùng ngoại ô giàu có thường có thư viện đầy đủ nhân viên với nguồn tài liệu dồi dào, cơ sở vật chất khang trang, và hỗ trợ giảng dạy và giảng dạy.

 


Câu 50:

In (54)_____ school districts in many poor areas house their libraries in ordinary classrooms or in small rooms.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Cụm từ: In contrast: Trái ngược với

Dịch: Ngược lại, các khu học chánh ở nhiều khu vực nghèo đặt thư viện của họ trong các lớp học bình thường hoặc trong các phòng nhỏ.


Câu 51:

The libraries in such areas are generally staffed by volunteers, who organize and (55)_____ books that are often out-of-date, irrelevant, or damaged.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: Căn cứ vào nghĩa của câu có “books that are often out-of-date, irrelevant, or damaged’’ => maintain sth: bảo quản cái gì đó

Dịch: Các thư viện ở những khu vực như vậy thường có nhân viên tình nguyện sắp xếp và bảo quản những cuốn sách thường lỗi thời, không phù hợp hoặc bị hư hỏng.


Câu 52:

I was born in one of the most interesting cities in Malaysia. It has a rich, colourful history and many parts of the city have hardly changed at (56)_____ during the last five centuries.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: all

Giải thích: Cụm từ: at all thường được sử dụng với ý nghĩa nhấn mạnh sự phủ định.

Dịch: Nó có một lịch sử phong phú, đầy màu sắc và nhiều khu vực của thành phố hầu như không thay đổi gì trong suốt 5 thế kỷ qua


Câu 53:

However, nowadays, it is (57)____ longer the trade centre
Xem đáp án

Đáp án đúng là: no

Giải thích: Cấu trúc “no longer’’ mang nghĩa một hành động, trạng thái nào đó đã kết thúc.

Dịch: Tuy nhiên, ngày nay, nó không còn là trung tâm thương mại

 


Câu 54:

longer the trade centre that it once (58)______.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: was

Giải thích: Vì CN là “it’’ nên chia động từ số ít. Và có “once’’ diễn tả đã từng như thế nào trong quá khứ

Dịch: Tuy nhiên, ngày nay, nó không còn là trung tâm thương mại như xưa nữa.


Câu 55:

The old city centre is small, which (61)_____ it very easy to explore
Xem đáp án

Đáp án đúng là: makes

Giải thích: make sth easy: dễ dàng làm gì. Chủ ngữ là mệnh đề trước dấu phẩy được thay thế bằng đại từ quan hệ “which’’ => CN số ít nên chia động từ “makes’’

Dịch: Trung tâm thành phố cổ nhỏ nên rất dễ khám phá

 


Câu 56:

The old city centre is small, which  it very easy to explore (62)_____foot.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: on

Giải thích: Cụm: on foot: đi bộ

Dịch: Trung tâm thành phố cổ nhỏ nên rất dễ dàng để khám phá bằng cách đi bộ


Câu 57:

A river neatly divides the town (63)_____ only physically but in spirit, too.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: not

Giải thích: Cụm not only … but ….: không những … mà còn ….

Dịch: Một dòng sông ngăn cách thị trấn một cách gọn gàng không chỉ về mặt vật chất mà cả về tinh thần.


Câu 58:

As well as having shops that sell a wide range of clothes and shoes, some of these streets are also famous (64)______ high quality antiques.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: for

Giải thích: Cụm từ: be famous for sth: nổi tiếng về cái gì

Dịch: Ngoài việc có các cửa hàng bán nhiều loại quần áo và giày dép, một số con phố này còn nổi tiếng với đồ cổ chất lượng cao.


Câu 59:

However, (65)______you look around carefully, you can still come across an interesting souvenir.

 

Xem đáp án

Đáp án đúng là: if

Giải thích: Câu điều kiện loại 1: If + S+V(HTĐ)+O, S+will/modal verbs + V+O

Dịch: Tuy nhiên, nếu quan sát kỹ, bạn vẫn có thể bắt gặp một món quà lưu niệm thú vị.


Câu 60:

The text is about

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: Bài đọc miêu tả việc sử dụng TV ở trường học. Từ câu chủ đề của đoạn đã cho thấy “In the early years of television, educational specialists believed that it would be very useful in teaching and learning’’

Dịch: Trong những năm đầu tiên của truyền hình, các chuyên gia giáo dục tin rằng nó sẽ rất hữu ích trong việc dạy và học.


Câu 61:

When TV first appeared, educational specialists……….

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Thông tin “In the early years of television, educational specialists believed that it would be very useful in teaching and learning’’

Dịch: Trong những năm đầu tiên của truyền hình, các chuyên gia giáo dục tin rằng nó sẽ rất hữu ích trong việc dạy và học.


Câu 62:

According to the text, TV………

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: Thông tin “Many schools have brought television sets, intending to use them effectively to improve the quality of education; but actually they are rarely used properly in classrooms’’

Dịch: Nhiều trường đã mang máy thu hình, dự định sử dụng hiệu quả để nâng cao chất lượng giáo dục; nhưng thực ra chúng hiếm khi được sử dụng đúng cách trong lớp học


Câu 63:

There are ………. explanations for the failure of television to get the interest of the teachers.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: Trong nội dung đoạn văn thứ 2, có 3 từ mở đầu đại diện cho 3 ý của explanations “Firstly, Secondly, Lastly’’

Dịch: Thứ nhất, các trường mua tivi chưa dành kinh phí sửa chữa, bảo trì thiết bị nên những chiếc tivi này sớm muộn cũng hết tác dụng. Thứ hai, các trường này chưa tìm ra phương pháp hiệu quả để đào tạo giáo viên tích hợp truyền hình vào các chương trình giảng dạy đang diễn ra của họ. Cuối cùng, hầu hết giáo viên không quan tâm đến chất lượng của truyền hình và tính hữu ích của nó trong lớp học.


Câu 64:

Children spend their free time ……….

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: Thông tin “However, according a recent statistic, teenagers seldom spend their free time reading books and newspapers but watching television instead.’’

Dịch: Tuy nhiên, theo một thống kê gần đây, thanh thiếu niên ít khi dành thời gian rảnh để đọc sách báo mà thay vào đó là xem tivi.


Câu 65:

D. WRITING:

I. Complete the second sentence so that it means the same as the first. Use the word in brackets. DO NOT change the word. Write NO MORE THAN THREE words.

Here is an example.

0. The bookshop is opposite the library.

=> _______________a bookshop opposite the library. (THERE)

Xem đáp án

Đáp án đúng là: were not stuck

Giải thích: Cấu trúc câu điều ước ở hiện tại => chia thì ở QKĐ: S+wish+S+V(QKĐ)+O

Dịch: Tôi ước tôi không bị kẹt trong vụ tắc đường này.

 


Câu 66:

I am stuck in a traffic jam; I want to be somewhere else. (WERE)

=> I wish I_____________________ in this traffic jam.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: was not moving

Giải thích: Cấu trúc câu điều ước ở hiện tại => chia thì ở QKĐ: S+wish+S+V(QKĐ)+O

Dịch: Sally ước cô ấy không di chuyển đến Thành phố Hồ Chí Minh


Câu 67:

Sally is moving to Ho Chi Minh City; she would rather not move there. (NOT)

=> Sally wishes she_________________to Ho Chi Minh City.

 

Xem đáp án

Đáp án đúng là: used to be

Giải thích: Cấu trúc used to + V nguyên thể: đã làm gì đó

Dịch: Đã từng có rất nhiều cây cối trong khu phố của tôi


Câu 68:

There were many trees in my neighborhood; now there are not so many. (USED)

=> There ______________________ many trees in my neighborhood.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: used to be

Giải thích: Cấu trúc used to + V nguyên thể: đã làm gì đó

Dịch: Đã từng có rất nhiều cây cối trong khu phố của tôi


Câu 69:

People now don't spend as much time reading books as they did in the past. (MORE)

=> People used ____________________time reading books in the past.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: to spend more

Giải thích: Cấu trúc used to + V nguyên thể: đã làm gì đó

Dịch: Mọi người thường dành nhiều thời gian để đọc sách trong quá khứ


Câu 70:

People in the past did not have as many opportunities to travel as we do today. (FEWER)

=> People in the past__________________to travel than we do today.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: had fewer opportunities

Giải thích: Fewer là dạng so sánh hơn của few. Nếu muốn nói “một lượng ít hơn” người hoặc vật => dùng fewer với danh từ đếm được số nhiều.

Dịch: Mọi người trong quá khứ có ít cơ hội đi du lịch hơn chúng ta ngày nay


Câu 71:

II. Finish the second sentence in such a way that it means the same as the sentence printed before.

76. No one has seen Hoa since her birthday.

=> The last time Hoa____________________
Xem đáp án

Đáp án đúng là: The last time Hoa was seen was on her birthday.

Giải thích: Cấu trúc The last time dùng để kể về mốc thời gian “lần cuối” với nghĩa “Lần cuối cùng ai đó làm gì là [một mốc thời gian cụ thể]”.

=> The last time + S + Ved/V2 + was + in/ on/ at/ last/ this + [mốc thời gian]

Dịch: Lần cuối Hoa được nhìn thấy là vào ngày sinh nhật của cô ấy.


Câu 72:

The boys prefer playing soccer to staying indoors.

=> The boys would rather________________

Xem đáp án

Đáp án đúng là: The boys would rather play soccer than stay indoors.

Giải thích: Cấu trúc would rather diễn tả mong muốn, sở thích của người nói về một điều gì đó ở hiện tại hoặc tương lai.

=> S + would rather ('d rather) + V nguyên thể

Dịch: Các cậu bé thà chơi bóng đá hơn là ở trong nhà.


Câu 73:

Although he lives in the same street, we hardly meet each other.

=> In spite _____________________________

Xem đáp án

Đáp án đúng là: In spite of living in the same street/ the fact that he lives in the same street, we hardly meet each other

Giải thích: In spite of thể hiện sự nhượng bộ, làm rõ sự tương phản của hai sự việc hoặc hành động trong cùng một câu.

=> Despite/In spite of + N/N Phrase/V-ing, S + V. = S + V, despite/in spite of + N/N Phrase/V-ing.

Dịch: Mặc dù sống cùng phố/ anh ấy sống cùng phố nhưng chúng tôi hầu như không gặp nhau


Câu 74:

It is said that the thief stole everything in the house

=> Everything___________________________

Xem đáp án

Đáp án đúng là: Everything in the house is said to have been stolen (by the thief)

Giải thích: Cấu trúc câu bị động: S+ tobe + said to have been + PII + by + O

Dịch: Mọi thứ trong nhà được cho là đã bị đánh cắp (bởi tên trộm)


Câu 75:

My father is going to repair my motorbike.

=> I am ________________________________

Xem đáp án

Đáp án đúng là: I am going to have my father repair my motorbike/ my motorbike repaired (by my father)

Giải thích: Cấu trúc: S + have sth PII: ai đó

Dịch: Tôi sẽ nhờ bố tôi sửa xe máy/xe máy của tôi (bởi bố tôi)


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương