Đề thi HSG Tiếng Anh 9 Huyện Phú Xuyên năm 2023 có đáp án
-
5933 lượt thi
-
75 câu hỏi
-
150 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
A. Listening
I. Listen to Son and Peter talking about the most important inventions of the 21th century. Fill each of the gaps with no more than THREE words and/or a number. You will listen TWICE.
|
|
Youtube |
Google Driverless Car |
Year of invention |
(1)_____ |
(2)______ |
2012 |
Useage |
It (3) _____ 1.6 billion people around the world |
World most popular (4) _______. |
Change the way people (5) ______ the city. |
Câu 1.
Đáp án đúng là: 2000
Giải thích: Thông tin “Facebook was invented in 2000’’
Dịch: Facebook được phát minh vào năm 2000
Câu 2.
Đáp án đúng là: 2005
Giải thích: Thông tin “Youtube was created in 2005”
Dịch: Youtube được tạo ra vào năm 2005
Câu 3.
Đáp án đúng là: connects
Giải thích: Thông tin “It connects 1.6 billion people around the world’’
Dịch: Nó kết nối 1,6 tỷ người trên khắp thế giới
Câu 4.
Đáp án đúng là: video-sharing website
Giải thích: Thông tin “Youtube was created in 2005 and soon become the world most popular video-sharing website’’
Dịch: Youtube được tạo ra vào năm 2005 và nhanh chóng trở thành trang web chia sẻ video phổ biến nhất thế giới
Câu 5.
Đáp án đúng là: move around
Giải thích: Thông tin “It will change the way people move around the city’’
Dịch: Nó sẽ thay đổi cách mọi người di chuyển xung quanh thành phố
Câu 2:
II. Listen to Annie talking about the Internet. Decide if the statements are true (T) or false (F). Circle T or F. You will listen TWICE.
6. Annie thinks the Internet is the greatest invention.
Đáp án đúng là: T
Giải thích: Thông tin “I think the Internet is the greatest invention, think how it has changed the world, so much information out there’’
Dịch: Tôi nghĩ Internet là phát minh vĩ đại nhất, nghĩ xem nó đã thay đổi thế giới như thế nào, có quá nhiều thông tin ngoài kia
Câu 3:
Annie does her homework on the Internet.
Đáp án đúng là: F
Giải thích: Thông tin “I get all the information I need for my homework’’
Dịch: Tôi nhận được tất cả thông tin tôi cần cho bài tập về nhà của mình
Câu 4:
Annie loves emails.
Đáp án đúng là: T
Giải thích: Thông tin “I really like email because it’s so fast’’
Dịch: Tôi thực sự thích email vì nó rất nhanh
Câu 5:
Annie spends little time on the Internet.
Đáp án đúng là: F
Giải thích: Thông tin “I spend every day on the Internet’’
Dịch: Tôi dành mỗi ngày trên Internet
Câu 6:
Annie puts a lot of her personal information on Facebook.
Đáp án đúng là: F
Giải thích: Thông tin “The only thing I don’t like about the Internet is that it can be hacked, I never put my personal information online’’
Dịch: Điều duy nhất tôi không thích về Internet là nó có thể bị hack, tôi không bao giờ đưa thông tin cá nhân của mình lên mạng.
Câu 7:
B. Language focus
I. Choose one word whose undertined part is pronounced differently from the others by circling A, B, C, or D.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Đáp án D có phần gạch chân phát âm là /tʃ/, các đáp án còn lại đọc là /ʃ/
Dịch: A. hành động B. quốc gia C. một phần D. câu hỏi
Câu 8:
Choose one word whose undertined part is pronounced differently from the others by circling A, B, C, or D.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Đáp án D có phần gạch chân phát âm là /ɪ/, các đáp án còn lại đọc là /ai/
Dịch: A. thủy triều B. cảnh C. mô tả D. rạp chiếu phim
Câu 9:
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Đáp án B có phần gạch chân phát âm là /ʌ/, các đáp án còn lại đọc là /ə/
Dịch: A. kết nối B. thoải mái C. máy tính D. cuộc thi
Câu 10:
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Đáp án B có phần gạch chân là âm câm, các đáp án còn lại đọc là /f/
Dịch: A. ho B. mặc dù C. thô D. khó khăn
Câu 11:
Choose one word whose undertined part is pronounced differently from the others by circling A, B, C, or D.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Đáp án C có phần gạch chân phát âm là /t/, các đáp án còn lại đọc là /d/
Dịch: A. hài lòng B xóa C. tăng D. thích thú
Câu 12:
Choose one word whose stress pattern is different from the others by circling A, B, C, or D.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Đáp án D nhấn trọng âm vào âm thứ nhất, các đáp án còn lại nhấn vào âm thứ 2. Do theo quy tắc, với từ 2 âm tiết, DT và TT nhấn âm số 1, ĐT nhấn âm số 2
Dịch: A. dành riêng B. phát minh C. bên dưới D. tủ quần áo
Câu 13:
Choose one word whose stress pattern is different from the others by circling A, B, C, or D.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Đáp án B nhấn trọng âm vào âm thứ hai, các đáp án còn lại nhấn vào âm thứ nhất.
Dịch: A. ký tự B. truyền tải C. ngược lại D. nguy hiểm
Câu 14:
Choose one word whose stress pattern is different from the others by circling A, B, C, or D.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Đáp án D nhấn trọng âm vào âm thứ hai, các đáp án còn lại nhấn vào âm thứ nhất.
Dịch: A. lễ hội B. di sản C. cư dân D. tuyển chọn
Câu 15:
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Đáp án A nhấn trọng âm vào âm thứ hai, các đáp án còn lại nhấn vào âm thứ nhất.
Dịch: A. đắt B. nhạy cảm C. tiêu cực D. hòa đồng
Câu 16:
Choose one word whose stress pattern is different from the others by circling A, B, C, or D.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Đáp án C nhấn trọng âm vào âm thứ hai, các đáp án còn lại nhấn vào âm thứ nhất.
Dịch: A. buổi sáng B. đại học C. đến D. nổi tiếng
Câu 17:
III. Choose the best answers to complete each sentence.
21. We feel very ......today.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Dùng TT sau động từ “feel’’ => A
Dịch: Chúng tôi cảm thấy rất vui ngày hôm nay
Câu 18:
I think he will join us, .........?
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Phía trước có I think + mệnh đề nên phần hỏi đuôi phải theo mệnh đề đó.
Mệnh đề sau I think ở thì TLĐ (khẳng định) nên phần hỏi đuôi cũng ở thì TLĐ và thể phủ định.
Dịch: Tôi nghĩ cậu ấy sẽ tham gia cùng chúng ta phải không?
Câu 19:
The winners are the first ones ..... a fire
Đáp án đúng là: D
Giải thích: rút gọn MĐQH có đại từ quan hệ làm chủ ngữ, động từ chia chủ động, danh từ mà đại từ quan hệ thay thế có chứa số thứ tự “first’’=> to V
Dịch: Người chiến thắng là người đốt lửa đầu tiên
Câu 20:
Neither the director nor his assistant ...... yet.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Yet được dùng trong câu phủ định/nghi vấn và vì neither ... nor đã mang nghĩa phủ định rồi => bỏ đáp án có not. Trong câu có yet → Chia thì hiện tại hoàn thành : S + have / has + ( not ) + V3
=> Cấu trúc : Neither + N1 + nor + N2 + V ( chia theo N2 ) , assistant ở đây là danh từ số ít nên ta dùng has / has not
Dịch: Cả giám đốc và trợ lý của anh ấy đều chưa đến.
Câu 21:
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Cấu trúc Such that: Such + be + a/an + adj + N + that + S + V + O.
Dịch: Có quá nhiều người trong rạp chiếu phim nên tôi không thể xem phim rõ ràng.
Câu 22:
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Câu hỏi đang là câu yes/no question với ý ai đó đề nghị làm gì cho mình => C phù hợp
Dịch: "Có muốn tôi bắt taxi hộ bạn không?" - “Vâng, làm ơn, nếu không phiền.’’
Câu 23:
Đáp án đúng là: C
Giải thích: a little + DT không đếm được, có từ “only’’ => C phù hợp
Dịch: Anh ta chỉ uống một ít nước.
Câu 24:
I'm sorry, I forgot ............your letter. It is still here, in my pocket.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: forget + to V: quên làm gì đó
Dịch: Tôi xin lỗi, tôi quên gửi thư của bạn. Nó vẫn ở đây, trong túi của tôi.
Câu 25:
Vietnamese women today often prefer to wear modern clothing at work …………. more convenient.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Dùng as ~ because: bởi vì
Dịch: Phụ nữ Việt Nam ngày nay thường thích mặc trang phục hiện đại vì tiện lợi hơn khi đi làm.
Câu 26:
Đáp án đúng là: D
Giải thích: stop someone from Ving: ngăn ai đó làm việc gì
Dịch: Cô ngăn anh lái xe về nhà bằng cách giấu chìa khóa xe.
Câu 27:
IV. Each of the following sentences contains one error. Underline and correct it.
31. Every one in the village was concerning about the plan for a new mall.
Đáp án đúng là: concerning => concerned
Giải thích: S+tobe +concerned about sth: Ai đó quan tâm tới cái gì
Dịch: Mọi người trong làng đều quan tâm đến kế hoạch xây dựng một trung tâm mua sắm mới.
Câu 28:
The Nelsons asked us to look over their garden while they were away on vacation.
Đáp án đúng là: over => after
Giải thích: look after sth: chăm sóc cái gì
Dịch: Gia đình Nelson nhờ chúng tôi chăm sóc khu vườn của họ khi họ đi nghỉ.
Câu 29:
Unless you don't study hard, you'll pass the exam
Đáp án đúng là: don’t study => study
Giải thích: Mệnh đề chứa Unless không dùng not
Dịch: Trừ khi bạn học tập chăm chỉ, bạn sẽ vượt qua kỳ thi
Câu 30:
John always arrives lately for his chemistry class even though he leaves his house early
Đáp án đúng là: lately => late
Giải thích: Sau ĐT thường dùng trạng từ => trạng từ của “late’’ vẫn là “late’’
Dịch: John luôn đến lớp hóa học muộn mặc dù anh ấy rời nhà sớm
Câu 31:
When meeting a new word you can look it on in a dictionary
Đáp án đúng là: on => up
Giải thích: Cụm từ: look sth up: tra cứu gì đó
Dịch: Khi gặp từ mới bạn có thể tra từ điển
Câu 32:
V. Supply the correct form of the words in brackets.
36. She has one of the biggest ….... in Britain. (COLLECT)
Đáp án đúng là: collections
Giải thích: Sau TT cần một DT => collection. Có cụm: one of the … + DT số nhiều => collections
Dịch: Cô ấy có một trong những bộ sưu tập lớn nhất ở Anh.
Câu 33:
Thank you for a very………….evening. (ENJOY)
Đáp án đúng là: enjoyable
Giải thích: Có mạo từ “a’’ phía trước và danh từ “evening’’ phía sau => cần một TT
Dịch: Cảm ơn bạn cho một buổi tối rất thú vị
Câu 34:
She always listens……………..to what she is told. (ATTENTION)
Đáp án đúng là: attentively
Giải thích: sau động từ thường “listen’’ cần một trạng từ đuôi “ly’’ để bổ sung ý nghĩa cho động từ
Dịch: Cô luôn chăm chú lắng nghe với những gì cô ấy được nói.
Câu 35:
I really don't think he has the…... to do this job. (ABLE)
Đáp án đúng là: ability
Giải thích: Theo sau mạo từ “the’’ cần một danh từ
Dịch: Tôi thực sự không nghĩ rằng anh ấy có khả năng để làm công việc này
Câu 36:
The problem is…….complicated. Hardly anybody can deal with it. (EXTREME)
Đáp án đúng là: extremely
Giải thích: Cần một trạng từ đuôi “ly’’ theo sau ĐT tobe và trước động từ thường tính từ
Dịch: Vấn đề cực kỳ phức tạp. Hầu như không ai có thể đối phó với nó
Câu 37:
Đáp án đúng là: sharpening
Giải thích: Need + V-ing => nhấn mạnh việc nào đó là cần phải được thực hiện không quan trọng ai sẽ làm.
Need + to Inf => nhấn mạnh ai cần làm gì.
Dịch: Con dao rất cùn. Nó cần được mài
Câu 38:
She divorced him because of his……….to the children. (KIND)
Đáp án đúng là: unkindness
Giải thích: Sau “his’’ cần một danh từ => kindness. Tuy nhiên, với ngữ cảnh “She divorced him’’ => DT cần là một DT mang nghĩa tiêu cực => thêm tiền tố “un’’
Dịch: Cô ly dị anh ta vì anh ta không tốt với con cái
Câu 39:
I think you should have your hair………(CUT)
Đáp án đúng là: cut
Giải thích: Cấu trúc have sth PII: cái gì đó cần được làm gì. Should have sth PII: lời khuyên nên làm gì đó
Dịch: Tôi nghĩ bạn nên đi cắt tóc
Câu 40:
Reading books is helpful to develop the students’…………(KNOW)
Đáp án đúng là: knowledge
Giải thích: Sau sở hữu cách cần một danh từ
Dịch: Đọc sách giúp phát triển kiến thức của học sinh
Câu 41:
Many ………. have mentioned the Ao dai in their poems. (POEM)
Đáp án đúng là: poets
Giải thích: Many + DT số nhiều và DT này cần là DT chỉ người để phù hợp với động từ ở dạng chủ động “have mentioned’’
Dịch: Nhiều nhà thơ đã đề cập đến áo dài trong các bài thơ của họ.Câu 42:
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Cụm: As recently as + time: vào khoảng năm ….
Dịch: Vào khoảng năm 1958, khoảng một nửa số trường công lập ở Hoa Kỳ hoàn toàn không có thư viện.
Câu 43:
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Dùng “when’’ để nối 2 mệnh đề có tương quan về thời gian
Dịch: Số lượng thư viện trường công lập tăng lên đáng kể khi chính phủ liên bang thông qua Đạo luật Tiểu học và Trung học năm 1965
Câu 44:
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Dùng đại từ quan hệ “which’’ thay thế cho sự vật, sự việc đứng trước dấu phẩy
Dịch: Số lượng thư viện trường công lập tăng lên đáng kể khi chính phủ liên bang thông qua Đạo luật Tiểu học và Trung học năm 1965, việc này cung cấp kinh phí cho các khu học chánh để cải thiện các chương trình và cơ sở giáo dục, bao gồm cả thư viện của họ.
Câu 45:
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Căn cứ vào nghĩa của câu trước và câu sau nhận thấy mang nghĩa đối lập nhau => Nevertheless: Tuy nhiên
Dịch: Tuy nhiên, nhiều nhà giáo dục cho rằng kể từ khi luật được thông qua, chi tiêu liên bang đã không tăng đủ
Câu 46:
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Cost of + sth: chi phí của cái gì
Dịch: Tuy nhiên, nhiều nhà giáo dục cho rằng kể từ khi luật được thông qua, chi tiêu liên bang đã không tăng đủ để đáp ứng chi phí ngày càng tăng của các công nghệ thư viện mới như cơ sở dữ liệu máy tính và truy cập Internet.
Câu 47:
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Cụm từ rely on sth: phụ thuộc vào cái gì
Dịch: Bởi vì chính phủ liên bang chỉ cung cấp ngân sách hạn chế cho các trường học, các khu học chánh riêng lẻ dựa vào ngân sách từ thuế bất động sản địa phương để đáp ứng phần lớn chi phí của trường công lập.
Câu 48:
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Câu trước có nhắc tới “funds from local property taxes to meet the vast majority of public school expenses’’ => liên quan tới “financial’’: tài chính
Dịch: Do đó, thư viện của các trường công lập có xu hướng phản ánh khả năng tài chính của cộng đồng nơi chúng tọa lạc.
Câu 49:
Đáp án đúng là: A
Giải thích: fully staffed sth with sth: được trang bị đầy đủ …. với …
Dịch: Các quận ở vùng ngoại ô giàu có thường có thư viện đầy đủ nhân viên với nguồn tài liệu dồi dào, cơ sở vật chất khang trang, và hỗ trợ giảng dạy và giảng dạy.
Câu 50:
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Cụm từ: In contrast: Trái ngược với
Dịch: Ngược lại, các khu học chánh ở nhiều khu vực nghèo đặt thư viện của họ trong các lớp học bình thường hoặc trong các phòng nhỏ.
Câu 51:
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Căn cứ vào nghĩa của câu có “books that are often out-of-date, irrelevant, or damaged’’ => maintain sth: bảo quản cái gì đó
Dịch: Các thư viện ở những khu vực như vậy thường có nhân viên tình nguyện sắp xếp và bảo quản những cuốn sách thường lỗi thời, không phù hợp hoặc bị hư hỏng.
Câu 52:
Đáp án đúng là: all
Giải thích: Cụm từ: at all thường được sử dụng với ý nghĩa nhấn mạnh sự phủ định.
Dịch: Nó có một lịch sử phong phú, đầy màu sắc và nhiều khu vực của thành phố hầu như không thay đổi gì trong suốt 5 thế kỷ qua
Câu 53:
Đáp án đúng là: no
Giải thích: Cấu trúc “no longer’’ mang nghĩa một hành động, trạng thái nào đó đã kết thúc.
Dịch: Tuy nhiên, ngày nay, nó không còn là trung tâm thương mại
Câu 54:
Đáp án đúng là: was
Giải thích: Vì CN là “it’’ nên chia động từ số ít. Và có “once’’ diễn tả đã từng như thế nào trong quá khứ
Dịch: Tuy nhiên, ngày nay, nó không còn là trung tâm thương mại như xưa nữa.
Câu 55:
Đáp án đúng là: makes
Giải thích: make sth easy: dễ dàng làm gì. Chủ ngữ là mệnh đề trước dấu phẩy được thay thế bằng đại từ quan hệ “which’’ => CN số ít nên chia động từ “makes’’
Dịch: Trung tâm thành phố cổ nhỏ nên rất dễ khám phá
Câu 56:
Đáp án đúng là: on
Giải thích: Cụm: on foot: đi bộ
Dịch: Trung tâm thành phố cổ nhỏ nên rất dễ dàng để khám phá bằng cách đi bộ
Câu 57:
Đáp án đúng là: not
Giải thích: Cụm not only … but ….: không những … mà còn ….
Dịch: Một dòng sông ngăn cách thị trấn một cách gọn gàng không chỉ về mặt vật chất mà cả về tinh thần.
Câu 58:
Đáp án đúng là: for
Giải thích: Cụm từ: be famous for sth: nổi tiếng về cái gì
Dịch: Ngoài việc có các cửa hàng bán nhiều loại quần áo và giày dép, một số con phố này còn nổi tiếng với đồ cổ chất lượng cao.
Câu 59:
However, (65)______you look around carefully, you can still come across an interesting souvenir.
Đáp án đúng là: if
Giải thích: Câu điều kiện loại 1: If + S+V(HTĐ)+O, S+will/modal verbs + V+O
Dịch: Tuy nhiên, nếu quan sát kỹ, bạn vẫn có thể bắt gặp một món quà lưu niệm thú vị.
Câu 60:
The text is about
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Bài đọc miêu tả việc sử dụng TV ở trường học. Từ câu chủ đề của đoạn đã cho thấy “In the early years of television, educational specialists believed that it would be very useful in teaching and learning’’
Dịch: Trong những năm đầu tiên của truyền hình, các chuyên gia giáo dục tin rằng nó sẽ rất hữu ích trong việc dạy và học.
Câu 61:
When TV first appeared, educational specialists……….
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Thông tin “In the early years of television, educational specialists believed that it would be very useful in teaching and learning’’
Dịch: Trong những năm đầu tiên của truyền hình, các chuyên gia giáo dục tin rằng nó sẽ rất hữu ích trong việc dạy và học.
Câu 62:
According to the text, TV………
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Thông tin “Many schools have brought television sets, intending to use them effectively to improve the quality of education; but actually they are rarely used properly in classrooms’’
Dịch: Nhiều trường đã mang máy thu hình, dự định sử dụng hiệu quả để nâng cao chất lượng giáo dục; nhưng thực ra chúng hiếm khi được sử dụng đúng cách trong lớp học
Câu 63:
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Trong nội dung đoạn văn thứ 2, có 3 từ mở đầu đại diện cho 3 ý của explanations “Firstly, Secondly, Lastly’’
Dịch: Thứ nhất, các trường mua tivi chưa dành kinh phí sửa chữa, bảo trì thiết bị nên những chiếc tivi này sớm muộn cũng hết tác dụng. Thứ hai, các trường này chưa tìm ra phương pháp hiệu quả để đào tạo giáo viên tích hợp truyền hình vào các chương trình giảng dạy đang diễn ra của họ. Cuối cùng, hầu hết giáo viên không quan tâm đến chất lượng của truyền hình và tính hữu ích của nó trong lớp học.
Câu 64:
Children spend their free time ……….
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Thông tin “However, according a recent statistic, teenagers seldom spend their free time reading books and newspapers but watching television instead.’’
Dịch: Tuy nhiên, theo một thống kê gần đây, thanh thiếu niên ít khi dành thời gian rảnh để đọc sách báo mà thay vào đó là xem tivi.
Câu 65:
D. WRITING:
I. Complete the second sentence so that it means the same as the first. Use the word in brackets. DO NOT change the word. Write NO MORE THAN THREE words.
Here is an example.
0. The bookshop is opposite the library.
=> _______________a bookshop opposite the library. (THERE)
Đáp án đúng là: were not stuck
Giải thích: Cấu trúc câu điều ước ở hiện tại => chia thì ở QKĐ: S+wish+S+V(QKĐ)+O
Dịch: Tôi ước tôi không bị kẹt trong vụ tắc đường này.
Câu 66:
I am stuck in a traffic jam; I want to be somewhere else. (WERE)
=> I wish I_____________________ in this traffic jam.
Đáp án đúng là: was not moving
Giải thích: Cấu trúc câu điều ước ở hiện tại => chia thì ở QKĐ: S+wish+S+V(QKĐ)+O
Dịch: Sally ước cô ấy không di chuyển đến Thành phố Hồ Chí Minh
Câu 67:
Sally is moving to Ho Chi Minh City; she would rather not move there. (NOT)
=> Sally wishes she_________________to Ho Chi Minh City.
Đáp án đúng là: used to be
Giải thích: Cấu trúc used to + V nguyên thể: đã làm gì đó
Dịch: Đã từng có rất nhiều cây cối trong khu phố của tôi
Câu 68:
There were many trees in my neighborhood; now there are not so many. (USED)
=> There ______________________ many trees in my neighborhood.
Đáp án đúng là: used to be
Giải thích: Cấu trúc used to + V nguyên thể: đã làm gì đó
Dịch: Đã từng có rất nhiều cây cối trong khu phố của tôi
Câu 69:
People now don't spend as much time reading books as they did in the past. (MORE)
=> People used ____________________time reading books in the past.
Đáp án đúng là: to spend more
Giải thích: Cấu trúc used to + V nguyên thể: đã làm gì đó
Dịch: Mọi người thường dành nhiều thời gian để đọc sách trong quá khứ
Câu 70:
People in the past did not have as many opportunities to travel as we do today. (FEWER)
=> People in the past__________________to travel than we do today.
Đáp án đúng là: had fewer opportunities
Giải thích: Fewer là dạng so sánh hơn của few. Nếu muốn nói “một lượng ít hơn” người hoặc vật => dùng fewer với danh từ đếm được số nhiều.
Dịch: Mọi người trong quá khứ có ít cơ hội đi du lịch hơn chúng ta ngày nay
Câu 71:
II. Finish the second sentence in such a way that it means the same as the sentence printed before.
76. No one has seen Hoa since her birthday.
=> The last time Hoa____________________Đáp án đúng là: The last time Hoa was seen was on her birthday.
Giải thích: Cấu trúc The last time dùng để kể về mốc thời gian “lần cuối” với nghĩa “Lần cuối cùng ai đó làm gì là [một mốc thời gian cụ thể]”.
=> The last time + S + Ved/V2 + was + in/ on/ at/ last/ this + [mốc thời gian]
Dịch: Lần cuối Hoa được nhìn thấy là vào ngày sinh nhật của cô ấy.
Câu 72:
The boys prefer playing soccer to staying indoors.
=> The boys would rather________________
Đáp án đúng là: The boys would rather play soccer than stay indoors.
Giải thích: Cấu trúc would rather diễn tả mong muốn, sở thích của người nói về một điều gì đó ở hiện tại hoặc tương lai.
=> S + would rather ('d rather) + V nguyên thể
Dịch: Các cậu bé thà chơi bóng đá hơn là ở trong nhà.
Câu 73:
Although he lives in the same street, we hardly meet each other.
=> In spite _____________________________
Đáp án đúng là: In spite of living in the same street/ the fact that he lives in the same street, we hardly meet each other
Giải thích: In spite of thể hiện sự nhượng bộ, làm rõ sự tương phản của hai sự việc hoặc hành động trong cùng một câu.
=> Despite/In spite of + N/N Phrase/V-ing, S + V. = S + V, despite/in spite of + N/N Phrase/V-ing.
Dịch: Mặc dù sống cùng phố/ anh ấy sống cùng phố nhưng chúng tôi hầu như không gặp nhau
Câu 74:
It is said that the thief stole everything in the house
=> Everything___________________________
Đáp án đúng là: Everything in the house is said to have been stolen (by the thief)
Giải thích: Cấu trúc câu bị động: S+ tobe + said to have been + PII + by + O
Dịch: Mọi thứ trong nhà được cho là đã bị đánh cắp (bởi tên trộm)
Câu 75:
My father is going to repair my motorbike.
=> I am ________________________________
Đáp án đúng là: I am going to have my father repair my motorbike/ my motorbike repaired (by my father)
Giải thích: Cấu trúc: S + have sth PII: ai đó
Dịch: Tôi sẽ nhờ bố tôi sửa xe máy/xe máy của tôi (bởi bố tôi)