Chủ nhật, 12/05/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 9 Tiếng Anh Bộ 10 đề thi HSG Tiếng Anh lớp 9 các trường năm 2023 có đáp án

Bộ 10 đề thi HSG Tiếng Anh lớp 9 các trường năm 2023 có đáp án

Đề thi HSG Tiếng Anh 9 TP Hà Nội năm 2023 có đáp án

  • 3840 lượt thi

  • 97 câu hỏi

  • 150 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

PART I. LISTENING

I. Section 1: You will hear three different extracts. For questions 1-6, choose the answer which fits best according to what you hear. There are two questions for each extract.

Extract One

You hear part of a radio discussion about the ongoing telèvision dramas known as soap operas.

1. The man says that soap operas now feature more dramatic events because ____.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Thông tin “soap operas have become more sensationalized and extreme in order to attract attention and create a buzz in the media’’

Dịch: các vở kịch xà phòng đã trở nên giật gân và cực đoan hơn để thu hút sự chú ý và tạo tiếng vang trên các phương tiện truyền thông


Câu 2:

The two speakers agree that soaps should not ____.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: Thông tin “soap operas should not impose their views or values on the audience, but rather present different perspectives and situations for them to think about’’

Dịch: phim truyền hình dài tập không nên áp đặt quan điểm hoặc giá trị của họ lên khán giả, mà nên đưa ra những quan điểm và tình huống khác nhau để họ suy nghĩ.


Câu 3:

Extract Two

You overhear a conversation in a shop between a jewellery-maker and a customer.

3. The jeweller took up her craft because ____

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: Thông tin: the jeweller says that she used to be a graphic designer, but she had to quit due to an eye problem that made it difficult for her to work on a computer screen. She says that she then decided to try jewellery making as a hobby, and found it very enjoyable and rewarding

Dịch: người thợ kim hoàn nói rằng cô ấy từng là một nhà thiết kế đồ họa, nhưng cô ấy đã phải nghỉ việc do một vấn đề về mắt khiến cô ấy gặp khó khăn khi làm việc trên màn hình máy tính. Cô ấy nói rằng sau đó cô ấy quyết định thử làm đồ trang sức như một sở thích và thấy nó rất thú vị và bổ ích


Câu 4:

When asked about her attitude to her craft, the jeweller reveals

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: Thông tin: she likes to experiment with different materials and techniques, and that she always hopes to create something new and beautiful. She says that she never knows what the final result will be, but that she enjoys the process and the challenge of making jewellery.

Dịch: cô ấy thích thử nghiệm các vật liệu và kỹ thuật khác nhau, và cô ấy luôn hy vọng tạo ra thứ gì đó mới mẻ và đẹp đẽ. Cô ấy nói rằng cô ấy không bao giờ biết kết quả cuối cùng sẽ như thế nào, nhưng cô ấy thích quá trình và thử thách khi làm đồ trang sức.

 


Câu 5:

Extract Three

You overhear two colleagues, Richard and Kate, discussing a round-the-world trip Kate is planning to go on.

5. When talking to Kate about her trip, Richard is ____

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: Thông tin: Richard asks Kate several questions about her trip, such as why she wants to go, what she hopes to gain from it, and how she plans to travel

Dịch: Richard hỏi Kate một số câu hỏi về chuyến đi của cô ấy, chẳng hạn như tại sao cô ấy muốn đi, cô ấy hy vọng đạt được gì từ chuyến đi và cô ấy dự định đi du lịch như thế nào


Câu 6:

When asked about her fellow travelers, Kate reveals ______.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Thông tin Kate says that she has met some amazing people on her trip, and that she considers them as her friends and family.

Dịch: Kate nói rằng cô ấy đã gặp một số người tuyệt vời trong chuyến đi của mình và cô ấy coi họ như bạn bè và gia đình của mình.


Câu 7:

Section 2: You will hear part of a radio programme in which an expert on theatre history is talking about the life of a famous actress called Helen Perry. For questions 7-15, fill in each blank with NO MORE THAN THREE WORDS according to what you hear.

The common view that acting was an unsuitable career for a woman was shared by

(7) ____ Helen admitted that her greatest problems in acting involved (8) _____. In her fifties, Helen had to have a dangerous (9) ______ which saved her career. Helen's broad popularity reflects her skill as both a (10) _____ and a classical actress. Helen was so popular that a brand of (11) _____was named after her. Evidence of Helen's skill as a writer can be found in some of the (12) _____ that she wrote. We can get an idea of the quality of her later performances from (13) _____ of the time. What pleased Helen most was the attention she received from (14) _____ and that was all the (15) _____ she really needed.

Xem đáp án

Câu 7.

Đáp án đúng là: Helen's father

Giải thích: Thông tin “The common view that acting was an unsuitable career for a woman was shared by Helen's father’’

Dịch: Cha của Helen chia sẻ quan điểm chung rằng diễn xuất là một nghề nghiệp không phù hợp với phụ nữ.

 Câu 8.

Đáp án đúng là:  memorizing lines

Giải thích: Thông tin: Helen admitted that her greatest problems in acting involved memorizing lines.

Dịch: Helen thừa nhận rằng vấn đề lớn nhất của cô trong diễn xuất liên quan đến việc ghi nhớ lời thoại.

 Câu 9.

Đáp án đúng là: eye operation

Giải thích: Thông tin: In her fifties, Helen had to have a dangerous eye operation which saved her career

Dịch: Ở tuổi ngũ tuần, Helen phải trải qua ca phẫu thuật mắt nguy hiểm để cứu vãn sự nghiệp của mình

 Câu 10.

Đáp án đúng là: comic

Giải thích: Thông tin Helen's broad popularity reflects her skill as both a comic and a classical actress

Dịch: Sự nổi tiếng rộng rãi của Helen phản ánh kỹ năng của cô ấy với tư cách là một diễn viên truyện tranh và cổ điển

 Câu 11.

Đáp án đúng là: perfume

Giải thích: Thông tin Helen was so popular that a brand of perfume was named after her.

Dịch: Helen nổi tiếng đến mức một nhãn hiệu nước hoa được đặt theo tên của cô.

 Câu 12.

Đáp án đúng là: plays

Giải thích: Thông tin Evidence of Helen's skill as a writer can be found in some of the plays that she wrote

Dịch: Có thể tìm thấy bằng chứng về kỹ năng viết văn của Helen trong một số vở kịch mà cô ấy đã viết.

 Câu 13.

Đáp án đúng là: reviews

Giải thích: Thông tin We can get an idea of the quality of her later performances from reviews of the time

Dịch: Chúng ta có thể biết được chất lượng của các màn trình diễn sau này của cô ấy từ các bài đánh giá vào thời điểm đó

 Câu 14.

Đáp án đúng là: the public

Giải thích: What pleased Helen most was the attention she received from the public

Dịch: Điều Helen hài lòng nhất chính là sự quan tâm của công chúng

 Câu 15.

Đáp án đúng là: reward

Giải thích: Thông tin that was all the reward she really needed.

Dịch: đó là tất cả phần thưởng mà cô ấy thực sự cần.


Câu 8:

Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others by circling A, B, C, or D.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: Đáp án B phát âm là /ɑː/, các đáp án còn lại là /ɪ/

Dịch: A. sở hữu B. xoa bóp C. ấn tượng D. đoạn văn


Câu 9:

Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others by circling A, B, C, or D.

Xem đáp án

 

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Đáp án C phát âm là /l/, các đáp án còn lại là /nt/

Dịch: A. xử lý B. có nghĩa là C. chữa lành D. mối đe dọa


Câu 10:

Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others by circling A, B, C, or D.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: Đáp án A phát âm là /id/, các đáp án còn lại là /t/

Dịch: A. thù hận B. dừng lại C. dành riêng D. quyết định


Câu 11:

Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others by circling A, B, C, or D.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Đáp án C phát âm là /z/, các đáp án còn lại là /s/

Dịch: A. thặng dư B. phẫu thuật C. bất ngờ D. bề mặt


Câu 12:

Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others by circling A, B, C, or D.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: Đáp án D phát âm là /i:/, các đáp án còn lại là /ɒ/

Dịch: A. hỗn loạn B. đau răng C. xem D. khảo cổ học


Câu 13:

Choose the word whose main stress pattern is different from that of the others by circling A, B, C or D.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: Đáp án B nhấn trọng âm ở âm thứ nhất, các đáp án còn lại nhấn vào âm tiết thứ 2

Dịch: A. hiểu B. chất lượng C. triệt để D. kinh doanh


Câu 14:

Choose the word whose main stress pattern is different from that of the others by circling A, B, C or D.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: Đáp án A nhấn trọng âm ở âm thứ 3, các đáp án còn lại nhấn vào âm tiết thứ nhất

Dịch: A. hoàn toàn B. đồng nghĩa C. sản xuất D. độc lập


Câu 15:

Choose the word whose main stress pattern is different from that of the others by circling A, B, C or D.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: Đáp án A nhấn trọng âm ở âm thứ nhất, các đáp án còn lại nhấn vào âm tiết thứ 2

Dịch: A. hình ảnh B. mua hàng C. đánh lừa D. thời hạn


Câu 16:

Choose the word whose main stress pattern is different from that of the others by circling A, B, C or D.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: Đáp án B nhấn trọng âm ở âm thứ 2, các đáp án còn lại nhấn vào âm tiết thứ nhất

Dịch: A. đài tưởng niệm B. đường kính C. có lợi D. ân cần


Câu 17:

Choose the word whose main stress pattern is different from that of the others by circling A, B, C or D.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Đáp án C nhấn trọng âm ở âm thứ 3, các đáp án còn lại nhấn vào âm tiết thứ nhất

Dịch: A. cần thiết B khét tiếng C. ô tô D. kỹ thuật


Câu 18:

PART III. VOCABULARY - GRAMMAR

I. Circle the best option A, B, C, or D to complete the following sentences.

 26. Sky Airlines ___ safety standards were considered so poor that its planes were banned in Europe in 2002 has improved greatly in recent years.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: cần một đại từ sở hữu để bổ nghĩa cho tiêu chuẩn an toàn của cụm danh từ, và who là lựa chọn duy nhất có thể làm được điều đó.

Dịch: Sky Airlines có tiêu chuẩn an toàn bị coi là kém đến mức máy bay của họ bị cấm ở châu Âu vào năm 2002 đã cải thiện rất nhiều trong những năm gần đây.


Câu 19:

A prize of $25,000 is offered to whoever ____ the one-hour cycling record of 90 kilometres.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: cần một động từ có thể kết hợp với danh từ record, và break là lựa chọn phổ biến và tự nhiên nhất.

Dịch: Giải thưởng trị giá 25.000 đô la được trao cho bất kỳ ai phá kỷ lục đạp xe 90 km trong một giờ.


Câu 20:

It was not until they sent me the invitation ____ how meaningful I was to them.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: cần một liên từ phụ thuộc để giới thiệu mệnh đề phụ sau mệnh đề chính

Dịch: Mãi cho đến khi họ gửi thiệp mời cho tôi, tôi mới nhận ra mình có ý nghĩa như thế nào đối với họ.


Câu 21:

I ____ cycling by accident, but once I have started, I loved it.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: cần một cụm động từ có thể diễn đạt ý trở nên quan tâm hoặc tham gia vào điều gì đó, và get into là lựa chọn phù hợp nhất.

Dịch: Tôi đến với xe đạp một cách tình cờ, nhưng một khi tôi đã bắt đầu, tôi yêu thích nó.


Câu 22:

A trial medication ____ to treat common viral infections has proved to be somewhat elective.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: cần một dạng động từ bị động để mô tả mục đích hoặc chức năng của thuốc

Dịch: Một loại thuốc thử nghiệm được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm vi-rút thông thường đã được chứng minh là có tính chọn lọc.


Câu 23:

Consumers often ____ from the increasing competition among supermarkets, which try to attract customers by lowering their prices.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: cần một động từ có thể diễn tả tác động tích cực hoặc lợi thế của một cái gì đó

Dịch: Người tiêu dùng thường được hưởng lợi từ sự cạnh tranh ngày càng tăng giữa các siêu thị, những siêu thị cố gắng thu hút khách hàng bằng cách giảm giá.


Câu 24:

For a short while, I managed to catch ___ of the President entering the palace.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: cần một danh từ có thể kết hợp với động từ bắt để có nghĩa là nhìn thấy một cái gì đó một thời gian ngắn hoặc đột ngột

Dịch: Trong một lúc, tôi đã kịp nhìn thấy Tổng thống bước vào cung điện.


Câu 25:

He taught his children to be respectful ____ other cultures.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: cần một giới từ có thể chỉ hướng hoặc thái độ của một cái gì đó

Dịch: Ông đã dạy các con của mình phải tôn trọng các nền văn hóa khác.


Câu 26:

This is _____ the most difficult job I've ever had to do.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: by far: cho đến nay

Dịch: Đây là công việc khó khăn nhất mà tôi từng phải làm.


Câu 27:

Mr. Nixon refused to answer the questions on the ____ that the matter was confidential.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: on the ground: lý do

Dịch: Ông Nixon từ chối trả lời các câu hỏi với lý do đây là vấn đề bí mật.

Câu 28:

His new play is not only interesting but also unique. It is really off the beaten _____.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: track: một khóa học hoặc hướng theo sau bởi một ai đó hoặc một cái gì đó

Dịch: Vở kịch mới của anh không chỉ hay mà còn độc đáo; nó thực sự lạc lối


Câu 29:

I'm going for a walk in the park. Would you like to ___ me company?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: keep me company: đồng hành cùng tôi

Dịch: Tôi sẽ đi dạo trong công viên; bạn có muốn tiếp tục bầu bạn với tôi không?


Câu 30:

_____, the stranger knew my name.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: To my surprise: có nghĩa là "bất ngờ hoặc trái ngược với những gì tôi mong đợi

Dịch: Thật ngạc nhiên, người lạ biết tên tôi.


Câu 31:

He works until nine o'clock every evening, and that's quite ____ the work he does over the weekend.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: apart from sth: khác với cái gì

Dịch: Anh ấy làm việc đến chín giờ mỗi tối, và điều đó hoàn toàn khác với công việc anh ấy làm vào cuối tuần.


Câu 32:

It is mandatory that smoking in public_____.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: Thức giả định => Tâm trạng giả định được sử dụng để thể hiện một mong muốn, một gợi ý, một mệnh lệnh hoặc một điều kiện trái ngược với thực tế.

Dịch: Bắt buộc phải cấm hút thuốc nơi công cộng


Câu 33:

II. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the words) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

41. Before the advent of the railways, communications were slow and difficult.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: avent = introduction: giới thiệu

Dịch: Trước khi đường sắt ra đời, thông tin liên lạc rất chậm và khó khăn.


Câu 34:

"Wow, you've already finished your assignments? They are not due until next week; you are really on the hall. I wish I could be more organized."

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: tobe on the ball = react quickly and correctly: phản xạ nhanh nhẹn, chính xác

Dịch: "Chà, bạn đã hoàn thành bài tập của mình rồi sao? Chúng mới đến hạn cho đến tuần sau; bạn thực sự đang rất bận rộn. Tôi ước mình có thể được như vậy."


Câu 35:

III. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

43. Wealthy families find it easier to support their children financially.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: impoverish (adj): nghèo >< wealthy (adj): giàu có

Dịch: Các gia đình giàu có thấy việc hỗ trợ tài chính cho con cái họ dễ dàng hơn.

 


Câu 36:

When I suggested he was mistaken, John got hot under the collar and stormed out of the room.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: hot under the collar: tức giận >< calm (adj) bình tĩnh

Dịch: Khi tôi cho rằng anh ấy đã nhầm, John nổi nóng và xông ra khỏi phòng.


Câu 37:

A live broadcast of any public event, such as a space flight or sporting occasion, is almost (45) ______ (VARIABLE) accompanied by the thoughts of a commentator.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: invariably

Giải thích: Cần 1 trạng từ sau tobe và trước ĐT accompanied

Dịch: Một chương trình phát sóng trực tiếp bất kỳ sự kiện công cộng nào, chẳng hạn như chuyến bay vào vũ trụ hoặc sự kiện thể thao, hầu như luôn đi kèm với suy nghĩ của một bình luận viên


Câu 38:

This may be on television, along with the relevant pictures, or (46) ____ (ALTERNATE) on radio.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: alternatively

Giải thích: Cần 1 trạng từ bổ sung ý nghĩa cho along with

Dịch: Điều này có thể trên truyền hình, cùng với các hình ảnh có liên quan, hoặc cách khác là trên đài phát thanh


Câu 39:

The technique involved differs between the two media, with radio broadcasters needing to be more explicit and (47) _____ (DESCRIBE) because of the absence of visual information.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: descriptive

Giải thích: Cần 1 TT để nối với TT explicit qua từ nối and

Dịch: Kỹ thuật liên quan khác nhau giữa hai phương tiện, với các đài phát thanh cần phải rõ ràng và mô tả hơn do không có thông tin hình ảnh


Câu 40:

TV commentators do not need to paint a picture for their audience; instead their various (48) ______ (OBSERVE) should add to the images that are already there.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: observations

Giải thích: Cần 1 DT vì phía trước có TT various

Dịch: Các nhà bình luận truyền hình không cần vẽ một bức tranh cho khán giả của họ; thay vào đó, những quan sát khác nhau của họ sẽ thêm vào những hình ảnh đã có.


Câu 41:

Both types of commentators should try to be informative but should avoid sounding (49) ______ (OPINION).

Xem đáp án

Đáp án đúng là: opinionated

Giải thích: Cần 1 TT sau ĐT souding

Dịch: Cả hai loại nhà bình luận nên cố gắng cung cấp thông tin nhưng nên tránh tỏ ra cố chấp


Câu 42:

In sports commentary, fairness and impartiality to both sides are vital, but spontaneity and (50) ______ (ENTHUSE) are valued by those watching or listening.
Xem đáp án

Đáp án đúng là:  enthusiasm

Giải thích: Cần 1 DT để đồng nhất với DT spontaneity được nối bằng từ and

Dịch: Trong bình luận thể thao, sự công bằng và vô tư cho cả hai bên là rất quan trọng, nhưng sự tự nhiên và nhiệt tình được đánh giá cao bởi những người xem hoặc nghe.


Câu 43:

Because of the (51) _____ (PREDICT) nature of live events, thorough preparation in advance is vital.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: unpredictable

Giải thích: Cần 1 TT để bổ sung ý nghĩa cho nature và căn cứ vào ngữ cảnh => 1 TT mang nghĩa tiêu cực

Dịch: Do tính chất không thể đoán trước của các sự kiện trực tiếp, nên việc chuẩn bị kỹ lưỡng trước là rất quan trọng


Câu 44:

Anyone interested in becoming a commentator should have excellent organizational skills, a willingness to work (52) ____ (REGULAR) hours, and a strong voice.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: irregular

Giải thích: Cần 1 TT để bổ sung ý nghĩa cho hours phía sau

Dịch: Bất kỳ ai quan tâm đến việc trở thành một nhà bình luận đều phải có kỹ năng tổ chức xuất sắc, sẵn sàng làm việc ngoài giờ và có tiếng nói mạnh mẽ

 


Câu 45:

V. Complete each sentence using a verb from column A in the correct form and a particle from column B. You use each verb and particle once ONLY.

A

B

go           call            put        go

 stand          look          take           wear

 

out       back              away

off              on            in

53. Mary isn't very wasteful with her income, she prefers to ____ some money for her studies in Oxford.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: Mary isn't very wasteful with her income, she prefers to put away some money for her studies in Oxford.

Giải thích: put away: "để tiết kiệm hoặc dự trữ một cái gì đó, đặc biệt là tiền

Dịch: Mary không lãng phí thu nhập của mình lắm, cô ấy thích để dành một số tiền cho việc học của mình ở Oxford.


Câu 46:

At the age of seventeen, Ronald was ______ and stationed in Oklahoma.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: At the age of seventeen, Ronald was called up and stationed in Oklahoma.

Giải thích: call up: tuyển mộ ai đó cho nghĩa vụ quân sự

Dịch: Năm mười bảy tuổi, Ronald được gọi nhập ngũ và đóng quân tại Oklahoma.

 


Câu 47:

We are hoping the campaign will _____ well or else we'll lose our trading partners.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: We are hoping the campaign will go off well or else we'll lose our trading partners.

Giải thích: go off: xảy ra hoặc diễn ra, đặc biệt thành công

Dịch: Chúng tôi hy vọng chiến dịch sẽ diễn ra tốt đẹp nếu không chúng tôi sẽ mất các đối tác thương mại của mình.


Câu 48:

Another twenty well-trained engineers have been _____ to accelerate the design work in the assembly department.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: Another twenty well-trained engineers have been taken on to accelerate the design work in the assembly department.

Giải thích: take on: thuê ai

Dịch: Hai mươi kỹ sư được đào tạo bài bản khác đã được đưa vào để đẩy nhanh công việc thiết kế trong bộ phận lắp ráp.


Câu 49:

It's no use _____ on the past only.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: It's no use dwelling on the past only.

Giải thích: dwelling on: suy nghĩ hoặc nói nhiều về điều gì đó, đặc biệt là điều gì đó khó chịu hoặc đáng tiếc

Dịch: Không có ích gì khi chỉ sống trong quá khứ.


Câu 50:

Father says he's too ______ after working the nightshift.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: Father says he's too worn out after working the nightshift.

Giải thích: worn out: cực kỳ mệt mỏi

Dịch: Cha nói rằng ông đã quá mệt mỏi sau khi làm ca đêm.


Câu 51:

Believe it or not, but the prices of the domestic cereal products have ____ too much to be competitive with the imported ones.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: Believe it or not, but the prices of the domestic cereal products have gone up too much to be competitive with the imported ones.

Giải thích: go up: tăng lên

Dịch: Dù bạn có tin hay không, nhưng giá của các sản phẩm ngũ cốc trong nước đã tăng quá cao để có thể cạnh tranh với hàng nhập khẩu.

 


Câu 52:

Doctor Carter will be ______ for Doctor Smith in the maternity ward during September.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: Doctor Carter will be standing in for Doctor Smith in the maternity ward during September.

Giải thích: stand in: thay thế ai/cái gì

Dịch: Bác sĩ Carter sẽ thay thế cho Bác sĩ Smith trong khoa sản trong tháng Chín.


Câu 53:

VI. Think of one word which can be used appropriately in all three sentences.

 61. ________

A. The bill includes a 10% service _____.

B. The manager is away at a conference and has left her deputy in ____.

C. The youngest daughter took ______ of the family business when her father retired.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: charge

Giải thích: charge (n): một khoản phí hoặc thanh toán cho một dịch vụ hoặc đặc quyền, vị trí có quyền kiểm soát hoặc trách nhiệm đối với điều gì đó hoặc ai đó", hoặc "hành động nắm quyền kiểm soát hoặc chịu trách nhiệm về điều gì đó hoặc ai đó".

Dịch:

A. Hóa đơn đã bao gồm 10% phí dịch vụ.

B. Người quản lý đang đi dự hội nghị và để phó của cô ấy phụ trách.

C. Con gái út tiếp quản công việc kinh doanh của gia đình khi cha cô ấy nghỉ hưu.


Câu 54:

________

A. There will be a question-and-answer session at the end of the conference which will _____ delegates the opportunity to get more information.

B. I'd love a holiday on the Galapagos Islands, but I really can't _____ it.

C. The managing director warned that the company cannot ______ any more bad publicity.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: afford

Giải thích: Câu trả lời đúng là afford, có nghĩa là "cung cấp hoặc cung cấp thứ gì đó, đặc biệt là cơ hội hoặc cơ hội", "có đủ tiền để trả cho thứ gì đó" hoặc "có thể làm điều gì đó mà không gây ra vấn đề hoặc rủi ro nghiêm trọng".

Dịch:

A. Sẽ có một phiên hỏi đáp vào cuối hội nghị để các đại biểu có cơ hội biết thêm thông tin.

B. Tôi muốn có một kỳ nghỉ ở Quần đảo Galapagos, nhưng tôi thực sự không đủ khả năng chi trả.

C. Giám đốc điều hành đã cảnh báo rằng công ty không thể chịu thêm bất kỳ dư luận xấu nào nữa.


Câu 55:

________

A. The tutor said the organisation of ideas in my essay was _____, but I needed to do more work on the conclusion.

B. They say that the secret of a _____ skin is drinking plenty of liquids and eating lots of fruit and vegetables.

C. It was a long time before the road was _____ of traffic, so that she could overtake the lorry.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: clear

Giải thích: Câu trả lời đúng là clear, có nghĩa là "dễ nhận thức, dễ hiểu hoặc diễn giải", "không có tì vết, khiếm khuyết hoặc tạp chất", hoặc "không bị vật hoặc người che khuất hoặc lấp đầy".

Dịch:

A. Gia sư nói rằng cách sắp xếp các ý trong bài luận của tôi rất rõ ràng, nhưng tôi cần phải hoàn thiện thêm phần kết luận.

B. Họ nói rằng bí mật của một làn da sáng là uống nhiều nước và ăn nhiều trái cây và rau quả.

C. Rất lâu trước khi đường vắng, để cô ấy có thể vượt xe tải.


Câu 56:

________

A. I don't look very respectable. Can you wait a couple of minutes while I ____?

B. Brendan's gone to the library to ____ his books.

C. It's going to be a difficult journey since I ____ three times.

 

Xem đáp án

Đáp án đúng là: change

Giải thích: Câu trả lời đúng là change, có nghĩa là "mặc quần áo khác", "đổi thứ này lấy thứ khác, đặc biệt là loại tương tự" hoặc "di chuyển từ một chuyến tàu, xe buýt, v.v., sang một chuyến khác trong suốt hành trình" .

Dịch:

A. Trông tôi không được đứng đắn cho lắm. Bạn có thể đợi một vài phút trong khi tôi thay đồ không?

B. Brendan đã đến thư viện để thay sách.

C. Đó sẽ là một hành trình khó khăn kể từ khi tôi thay đổi ba lần.


Câu 57:

________

A. Mrs. Lorene ____ me a copy of the books she had written many years ago.

B. The results of the survey ____ that people are eating more healthily than five years ago.

C. Petra ____ no interest in science when she was at school.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: show

Giải thích: Câu trả lời đúng là show, có nghĩa là "trưng bày hoặc thể hiện điều gì đó", "để chỉ ra hoặc chứng minh điều gì đó" hoặc "có hoặc thể hiện một phẩm chất, cảm xúc hoặc đặc điểm cụ thể".

Dịch:

A. Bà Lorene cho tôi xem bản sao của những cuốn sách mà bà đã viết cách đây nhiều năm.

B. Kết quả của cuộc khảo sát cho thấy mọi người đang ăn uống lành mạnh hơn 5 năm trước.

C. Petra tỏ ra không hứng thú với khoa học khi còn đi học.


Câu 58:

You don't need a big garden - even a small space can be used to (66) ____
Xem đáp án

Đáp án đúng là: cultivate

Giải thích: D. cultivate, có nghĩa là "chuẩn bị và sử dụng đất để trồng trọt hoặc làm vườn"

Dịch: Bạn không cần một khu vườn lớn - ngay cả một không gian nhỏ cũng có thể được sử dụng để trồng tất cả các loại rau thơm ngon


Câu 59:

all kinds of delicious herbs and vegetables and the (67) ____ will brighten up even the dullest balcony or patio.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: greenery

Giải thích: A. greenery, có nghĩa là "thảm thực vật xanh tốt, đặc biệt là khi mọc nhiều

Dịch: cây xanh sẽ làm bừng sáng ngay cả ban công hoặc sân trong buồn tẻ nhất


Câu 60:

There's nothing like cutting a few fresh (68) ____ of mint or parsley to add to your summer salads!

Xem đáp án

Đáp án đúng là: leaves

Giải thích: B. leaves, là "cấu trúc dẹt của thực vật bậc cao, thường có màu xanh lá cây và giống như phiến lá, được gắn trực tiếp vào thân hoặc qua thân

Dịch: Không gì bằng cắt một vài lá bạc hà hoặc rau mùi tây tươi để thêm vào món salad mùa hè của bạn!


Câu 61:

Fill an old egg tray with soil. (69) ____ one seed in each of the separate egg compartments.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: Sow

Giải thích: D. sow, có nghĩa là "gieo hạt bằng cách rải chúng trên hoặc dưới đất

Dịch: Gieo một hạt vào mỗi ngăn trứng riêng biệt


Câu 62:

Lightly cover the tray with a piece of cling film in order to (70) _____ moisture - at this stage
Xem đáp án

Đáp án đúng là: sustain

Giải thích: A. sustain, có nghĩa là "tăng cường hoặc hỗ trợ về thể chất hoặc tinh thần

Dịch: Che nhẹ khay bằng một miếng màng bám để duy trì độ ẩm


Câu 63:

a(n) (71) _____ atmosphere is best.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: humid

Giải thích: B. humid, có nghĩa là "được đánh dấu bằng lượng hơi nước tương đối cao trong khí quyển"

Dịch: ở giai đoạn này, bầu không khí ẩm ướt là tốt nhất.


Câu 64:

Put the tray on the windowsill in the sunshine and your seeds will soon begin to (72) ___.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: germinate

Giải thích: A: germinate, có nghĩa là "bắt đầu phát triển và đâm chồi sau một thời gian ngủ đông

Dịch: Đặt khay trên bậu cửa sổ dưới ánh nắng mặt trời và hạt của bạn sẽ sớm bắt đầu nảy mầm


Câu 65:

Be careful though - if the weather is (73) ____ move the tray to a cooler spot.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: scorching

Giải thích: Sau tobe chia Ving

Dịch: Tuy nhiên, hãy cẩn thận - nếu thời tiết nắng nóng, hãy di chuyển khay đến nơi mát hơn.


Câu 66:

When the first (74) ____ begin to show through the soil, transfer them into larger pots.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: shoots

Giải thích: Cần 1 dạng DT => thêm “s’’

Dịch: Khi những chồi đầu tiên bắt đầu lộ ra trong đất, hãy chuyển chúng vào chậu lớn hơn.


Câu 67:

Avoid harmful chemicals by collecting all the vegetable and fruit peelings from your kitchen and creating your own organic (75) ____ with which to fertilize your new plants!

Xem đáp án

Đáp án đúng là: compost

Giải thích: D: compost, là "chất hữu cơ bị phân hủy được sử dụng làm phân bón cho cây trồng

Dịch: Tránh các hóa chất độc hại bằng cách thu thập tất cả vỏ rau và trái cây từ nhà bếp của bạn và tạo phân hữu cơ của riêng bạn để bón cho cây mới của bạn!

 


Câu 68:

she has been building (76) ___ data on him.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: up

Giải thích: build up: xây dựng gì…

Dịch: cô ấy đã xây dựng dữ liệu về anh ta.


Câu 69:

Pepperberg, whose recently published book The Alex Studies makes fascinating reading, claims Alex doesn't copy speech but intentionally uses words to get (77) ____ it is what he wants.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: what

Giải thích: Dùng what để nói về sự vật, sự việc

Dịch: Pepperberg, người có cuốn sách mới xuất bản Nghiên cứu về Alex khiến cho việc đọc trở nên hấp dẫn, khẳng định Alex không sao chép lời nói mà cố ý sử dụng từ ngữ để đạt được điều mình muốn.

 


Câu 70:

In actual (78) _____, some of his cognitive skills are identical to those of a five-year-old child.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: fact

Giải thích: In fact: thực tế thì

Dịch: Trên thực tế, một số kỹ năng nhận thức của anh ấy giống hệt với kỹ năng của một đứa trẻ năm tuổi.

 


Câu 71:

(79) _____ a child's, Alex's learning has been a steady progression.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: Like

Giải thích: Like sth: giống như gì đó

Dịch: Giống như một đứa trẻ, việc học của Alex tiến triển đều đặn.

 


Câu 72:

Early on, he (80) _____ vocalize whether two things were the same or different.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: could

Giải thích: Dùng ĐT khuyết thiếu để diễn tả khả năng

Dịch: Ngay từ sớm, anh ấy đã có thể phát âm xem hai thứ giống hay khác nhau.


Câu 73:

Presented (81) _____ different-colored balls and blocks and asked the number of the red blocks, he'll answer correctly.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: with

Giải thích: present with sth: đưa cho ai cái gì

Dịch: Đưa cho các quả bóng và khối màu khác nhau và hỏi số khối màu đỏ, bé sẽ trả lời đúng


Câu 74:

82) _____ he asks to sit on your shoulder and you put him
Xem đáp án

Đáp án đúng là: If

Giải thích: Cấu trúc câu ĐK loại 1: If + S+V(HTĐ), S+will +V

Dịch: Nếu anh ấy yêu cầu ngồi lên vai bạn và bạn đặt nó ở đâu đó


Câu 75:

(83) _____ else, he'll complain: "Wanna go shoulder."

Xem đáp án

Đáp án đúng là: somewhere

Giải thích: somewhere else: chỗ nào khác

Dịch: Nếu anh ấy đòi ngồi lên vai bạn và bạn đặt anh ấy ở chỗ khác, anh ấy sẽ phàn nàn: "Muốn vào vai."


Câu 76:

A few experts remain skeptical, seeing very (84) ____ in Alex's performance beyond learning by association, by means of intensive training.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: little

Giải thích: Dựa vào ngữ cảnh => see little in sth: ít nhìn thấy gì đó

Dịch: Một số chuyên gia vẫn hoài nghi, thấy rất ít trong hiệu suất của Alex ngoài việc học bằng cách liên kết, bằng phương pháp đào tạo chuyên sâu


Câu 77:

As parrots live for 60 years or more, Alex may surprise (85) _____ all further.

 

Xem đáp án

Đáp án đúng là: us

Giải thích: Nói chung toàn thể mọi người => us

Dịch: Khi những con vẹt sống từ 60 năm trở lên, Alex có thể làm ngạc nhiên tất cả chúng ta hơn nữa.


Câu 78:

A disadvantage of fast communication
Xem đáp án

Đáp án đúng là: iv: Communication devices

Giải thích: Thông tin “Telephone, television, radio, and the telegraph all help people communicate with each other’’ đều là nói về các thiết bị liên lạc

Dịch: Điện thoại, truyền hình, đài phát thanh và điện báo đều giúp mọi người giao tiếp với nhau. Nhờ những thiết bị này, ý tưởng và tin tức về các sự kiện đã lan truyền nhanh chóng trên toàn thế giới. Ví dụ, chỉ trong vài giây, mọi người có thể biết kết quả của một cuộc bầu cử ở Nhật Bản hoặc Argentina. Một trận bóng đá quốc tế đến nhà của mọi người với một máy truyền hình. Tin tức về một thảm họa như động đất hoặc lũ lụt có thể mang đến sự giúp đỡ từ các quốc gia xa xôi. Trong vòng vài giờ, trợ giúp đang trên đường.


Câu 79:

High-speed communication and its benefits

Xem đáp án

Đáp án đúng là: iii: Our shrinking world

Giải thích: Thông tin “How has speed of communication changed the world? To many people, the world has become smaller.’’

Dịch: Tốc độ truyền thông đã thay đổi thế giới như thế nào? Đối với nhiều người, thế giới đã trở nên nhỏ hơn. Tất nhiên, điều này không có nghĩa là thế giới nhỏ hơn về mặt vật lý. Hai trăm năm trước, việc liên lạc giữa các lục địa diễn ra trong một thời gian dài. Tất cả tin tức được chuyển đi trên những con tàu mất hàng tuần, thậm chí hàng tháng để vượt đại dương. Vào thế kỷ 17 và 18, phải mất 6 tuần để tin tức từ châu Âu đến được châu Mỹ. Sự khác biệt về thời gian này ảnh hưởng đến hành động của mọi người. Ví dụ, một trận chiến trong cuộc chiến năm 1812 giữa quân đội Anh và Hoa Kỳ có thể tránh được nếu các bên tham chiến biết rằng một hiệp định hòa bình đã được ký kết. Hòa bình đã được lập ở Anh, nhưng tin tức về hòa bình phải mất sáu tuần mới đến Mỹ. Trong sáu tuần đó, Trận chiến New Orleans lớn và nghiêm trọng đã diễn ra và nhiều người đã thiệt mạng.


Câu 80:

Our shrinking world

Xem đáp án

Đáp án đúng là: v: A brief history of communication development

Giải thích: Thông tin “An important part of the history of the world is the history of communication’’

Dịch: Một phần quan trọng của lịch sử thế giới là lịch sử truyền thông. Trong thời tiền sử, con người có kiến thức hạn chế về thế giới. Họ có rất ít thông tin về địa lý, nghiên cứu về Trái đất. Mọi người biết rất ít ngoài các nhóm nhỏ của họ ngoại trừ những gì đang xảy ra gần nhà của họ. Sau đó, mọi người được tổ chức thành các làng và có thể giao tiếp bằng lời nói giữa các thị trấn nhỏ. Tuy nhiên, kiến thức của người dân còn hạn chế vì họ không có thông tin bên ngoài

Các vương quốc và các quốc gia nhỏ sau đó phát triển, với một vị vua chỉ đạo người dân. Các thành phố cũng phát triển, nhưng thông tin liên lạc vẫn bị giới hạn trong khu vực địa lý nhỏ của đất nước. Rất lâu về sau trong lịch sử, sau khi phát minh ra máy in, nhiều người đã biết đọc hơn và thông tin liên lạc đã được cải thiện.

 


Câu 81:

Communication devices

Xem đáp án

Đáp án đúng là: i: A disadvantage of fast communication

Giải thích: Thông tin “In this modern age, communication is so fast that it is almost instant.’’

Dịch: Trong thời đại hiện đại này, giao tiếp nhanh đến mức gần như ngay lập tức. Cuộc sống của mọi người đã bị thay đổi vì tin tức được lan truyền ngay lập tức. Đôi khi tốc độ lớn đến mức không cho người ta thời gian suy nghĩ. Ví dụ, các nhà lãnh đạo của các quốc gia chỉ có vài phút, hoặc nhiều nhất là vài giờ để xem xét tất cả các khía cạnh của một vấn đề. Họ dự kiến ​​sẽ trả lời ngay lập tức. Một khi họ có nhiều ngày và nhiều tuần để suy nghĩ trước khi đưa ra quyết định.


Câu 82:

A brief history of communication development

Xem đáp án

Đáp án đúng là: viii: Modern communication and expected responsibility

Giải thích: Thông tin “he speed of communication demands a new responsibility from all people of the world.’’

Dịch: Tốc độ truyền thông đòi hỏi một trách nhiệm mới từ tất cả mọi người trên thế giới. Những người ở các quốc gia khác nhau phải cố gắng nhiều hơn để hiểu nhau. Một ví dụ là những người có tôn giáo khác nhau phải cố gắng hiểu niềm tin và giá trị của nhau, ngay cả khi họ không chấp nhận chúng. Đôi khi nền văn hóa của họ khá khác nhau. Điều mà một nhóm coi là một phần bình thường của cuộc sống lại xa lạ với một nền văn hóa khác. Trong một số trường hợp, một phần bình thường của một nền văn hóa có thể là xấu hoặc bất lịch sự đối với những người thuộc nền văn hóa khác. Đó là loại khác biệt là một cơ sở có thể cho sự hiểu lầm. Mọi người phải học cách không phán xét người khác, nhưng chấp nhận họ như họ vốn có. Khi thế giới trở nên nhỏ hơn, mọi người phải học cách nói chuyện với nhau hiệu quả hơn cũng như giao tiếp nhanh hơn.


Câu 83:

Modem communications have _____.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: phản ánh ý chính của đoạn văn, đó là truyền thông hiện đại đã cho phép mọi người tiếp cận nhiều thông tin và kiến thức hơn về thế giới và hơn thế nữa

Dịch: kept people better informed of their world and beyond = giữ cho mọi người thông tin tốt hơn về thế giới của họ và hơn thế nữa


Câu 84:

Before the invention of communication devices, ____.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: "before the invention of communication devices, people were mostly ignorant of what was happening in other parts of the world"

Dịch: people were mostly kept in the dark about the world = con người từng không biết nhiều về thế giới


Câu 85:

A negative aspect of fast communication is that it, ____.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: "fast communication may also have a negative aspect: it may force governments to make hasty decisions"; force = rush

Dịch: may rush governments into decisions = có thể hối thúc các chính phủ đưa ra quyết định


Câu 86:

There were instances in which lives could have been saved if ____.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: "there were instances in which lives could have been saved if there had not been a delay in communication"

Dịch: Có những trường hợp mà cuộc sống có thể được cứu nếu không có sự chậm trễ trong giao tiếp


Câu 87:

The speed of communication has helped create opportunity for____.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: "the speed of communication has helped create opportunity for better understanding and freer trade among nations"

Dịch: Tốc độ giao tiếp đã giúp tạo cơ hội cho hiểu biết tốt hơn và thương mại tự do hơn

 


Câu 88:

PART V. WRITING

I. Finish the second sentence in such a way that is similar to the original one.

96. A country cannot be prosperous if it's not quite independent.

=> Only ______________________________________.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: Only a quite independent country can be prosperous.

Giải thích: cấu trúc “only + chủ ngữ + động từ” nhấn mạnh điều kiện để được thịnh vượng

Dịch: Chỉ có một quốc gia hoàn toàn độc lập mới có thể thịnh vượng.


Câu 89:

I'm quite sure that she didn't steal the necklace.

=> She can’t ___________________________________.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: She can't have stolen the necklace.

Giải thích: Câu này sử dụng động từ khiếm khuyết "can't" và động từ nguyên mẫu hoàn thành "have stopped" để diễn đạt một suy luận phủ định mạnh mẽ hoặc sự không thể xảy ra trong quá khứ.

Dịch: Cô ấy không thể lấy trộm chiếc vòng cổ.


Câu 90:

My mom said to me, "Why don't you go by train? It's much less tiring than driving."

=> My mom suggested ____________________________.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: My mom suggested that I should go by train because it was much less tiring than driving.

Giải thích: Câu này sử dụng một mệnh đề danh từ với "that" và một động từ khiếm khuyết "should" để diễn đạt lời tường thuật và một gợi ý.

Dịch: Mẹ tôi gợi ý rằng tôi nên đi bằng tàu hỏa vì nó đỡ mệt hơn nhiều so với lái xe.


Câu 91:

I'm sure Rachel will become a famous model one day.

=> I think it's only ________________________________.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: I think it's only a matter of time before Rachel becomes a famous model.

Giải thích: thành ngữ "a problems of time" chỉ một điều gì đó chắc chắn hoặc không thể tránh khỏi sẽ xảy ra trong tương lai

Dịch: Tôi nghĩ việc Rachel trở thành người mẫu nổi tiếng chỉ còn là vấn đề thời gian.


Câu 92:

After leaving home, she walked to a spot near the motorway.

=> After leaving home, she made _____________________.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: After leaving home, she made her way to a spot near the motorway.

Giải thích: cụm động từ "make one's way" có nghĩa là di chuyển hoặc đi đến một nơi nào đó

Dịch: Sau khi rời khỏi nhà, cô đi đến một điểm gần đường cao tốc.


Câu 93:

II. Rewrite the following sentences without changing their meaning using the words in the brackets. Do not change the words given.

101. His arrival was completely unexpected to us. (took)

Xem đáp án

Đáp án đúng là: He took us completely by surprise with his arrival.

Giải thích: Câu này sử dụng cụm động từ "take by surprise" với nghĩa là làm điều gì đó mà ai đó không mong đợi và điều đó có thể khiến họ bị sốc.

Dịch: Anh ấy khiến chúng tôi hoàn toàn bất ngờ với sự xuất hiện của anh ấy.

 


Câu 94:

What has this experience taught you? (drawn)

Xem đáp án

Đáp án đúng là: What lessons have you drawn from this experience?

Giải thích: draw lessons: rút ra bài học

Dịch: Bạn đã rút ra bài học gì từ trải nghiệm này?


Câu 95:

The offer to go and work in England was a complete surprise. (blue)

Xem đáp án

Đáp án đúng là: The offer to go and work in England came out of the blue.

Giải thích: come out of the blue: bất ngờ xảy ra

Dịch: Lời đề nghị sang Anh làm việc thật bất ngờ.


Câu 96:

I remember that my father took me to town to see that film. (being)

Xem đáp án

Đáp án đúng là: I remember being taken to town by my father to see that film.

Giải thích: Câu này sử dụng thể bị động và quá khứ phân từ của "take" để chuyển trọng tâm từ chủ ngữ (my father) sang tân ngữ (me).

Dịch: Tôi nhớ đã được cha tôi đưa đến thị trấn để xem bộ phim đó.


Câu 97:

It was overeating that caused his heart attack. (hadn't)

Xem đáp án

Đáp án đúng là: If he hadn't overeaten, he wouldn't have had a heart attack.

Giải thích: Câu này sử dụng câu điều kiện loại 3 với "if" và thì quá khứ hoàn thành "had not overeaten" để chỉ một tình huống không có thật và hậu quả của nó trong quá khứ.

Dịch: Nếu anh ta không ăn quá nhiều, anh ta sẽ không bị đau tim.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương