Đề thi HSG Tiếng Anh 9 TP Hà Nội năm 2023 có đáp án
-
5960 lượt thi
-
97 câu hỏi
-
150 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
PART I. LISTENING
I. Section 1: You will hear three different extracts. For questions 1-6, choose the answer which fits best according to what you hear. There are two questions for each extract.
Extract One
You hear part of a radio discussion about the ongoing telèvision dramas known as soap operas.
1. The man says that soap operas now feature more dramatic events because ____.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Thông tin “soap operas have become more sensationalized and extreme in order to attract attention and create a buzz in the media’’
Dịch: các vở kịch xà phòng đã trở nên giật gân và cực đoan hơn để thu hút sự chú ý và tạo tiếng vang trên các phương tiện truyền thông
Câu 2:
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Thông tin “soap operas should not impose their views or values on the audience, but rather present different perspectives and situations for them to think about’’
Dịch: phim truyền hình dài tập không nên áp đặt quan điểm hoặc giá trị của họ lên khán giả, mà nên đưa ra những quan điểm và tình huống khác nhau để họ suy nghĩ.
Câu 3:
Extract Two
You overhear a conversation in a shop between a jewellery-maker and a customer.
3. The jeweller took up her craft because ____
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Thông tin: the jeweller says that she used to be a graphic designer, but she had to quit due to an eye problem that made it difficult for her to work on a computer screen. She says that she then decided to try jewellery making as a hobby, and found it very enjoyable and rewarding
Dịch: người thợ kim hoàn nói rằng cô ấy từng là một nhà thiết kế đồ họa, nhưng cô ấy đã phải nghỉ việc do một vấn đề về mắt khiến cô ấy gặp khó khăn khi làm việc trên màn hình máy tính. Cô ấy nói rằng sau đó cô ấy quyết định thử làm đồ trang sức như một sở thích và thấy nó rất thú vị và bổ ích
Câu 4:
When asked about her attitude to her craft, the jeweller reveals
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Thông tin: she likes to experiment with different materials and techniques, and that she always hopes to create something new and beautiful. She says that she never knows what the final result will be, but that she enjoys the process and the challenge of making jewellery.
Dịch: cô ấy thích thử nghiệm các vật liệu và kỹ thuật khác nhau, và cô ấy luôn hy vọng tạo ra thứ gì đó mới mẻ và đẹp đẽ. Cô ấy nói rằng cô ấy không bao giờ biết kết quả cuối cùng sẽ như thế nào, nhưng cô ấy thích quá trình và thử thách khi làm đồ trang sức.
Câu 5:
Extract Three
You overhear two colleagues, Richard and Kate, discussing a round-the-world trip Kate is planning to go on.
5. When talking to Kate about her trip, Richard is ____
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Thông tin: Richard asks Kate several questions about her trip, such as why she wants to go, what she hopes to gain from it, and how she plans to travel
Dịch: Richard hỏi Kate một số câu hỏi về chuyến đi của cô ấy, chẳng hạn như tại sao cô ấy muốn đi, cô ấy hy vọng đạt được gì từ chuyến đi và cô ấy dự định đi du lịch như thế nào
Câu 6:
When asked about her fellow travelers, Kate reveals ______.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Thông tin Kate says that she has met some amazing people on her trip, and that she considers them as her friends and family.
Dịch: Kate nói rằng cô ấy đã gặp một số người tuyệt vời trong chuyến đi của mình và cô ấy coi họ như bạn bè và gia đình của mình.
Câu 7:
Section 2: You will hear part of a radio programme in which an expert on theatre history is talking about the life of a famous actress called Helen Perry. For questions 7-15, fill in each blank with NO MORE THAN THREE WORDS according to what you hear.
The common view that acting was an unsuitable career for a woman was shared by
(7) ____ Helen admitted that her greatest problems in acting involved (8) _____. In her fifties, Helen had to have a dangerous (9) ______ which saved her career. Helen's broad popularity reflects her skill as both a (10) _____ and a classical actress. Helen was so popular that a brand of (11) _____was named after her. Evidence of Helen's skill as a writer can be found in some of the (12) _____ that she wrote. We can get an idea of the quality of her later performances from (13) _____ of the time. What pleased Helen most was the attention she received from (14) _____ and that was all the (15) _____ she really needed.
Câu 7.
Đáp án đúng là: Helen's father
Giải thích: Thông tin “The common view that acting was an unsuitable career for a woman was shared by Helen's father’’
Dịch: Cha của Helen chia sẻ quan điểm chung rằng diễn xuất là một nghề nghiệp không phù hợp với phụ nữ.
Câu 8.
Đáp án đúng là: memorizing lines
Giải thích: Thông tin: Helen admitted that her greatest problems in acting involved memorizing lines.
Dịch: Helen thừa nhận rằng vấn đề lớn nhất của cô trong diễn xuất liên quan đến việc ghi nhớ lời thoại.
Câu 9.
Đáp án đúng là: eye operation
Giải thích: Thông tin: In her fifties, Helen had to have a dangerous eye operation which saved her career
Dịch: Ở tuổi ngũ tuần, Helen phải trải qua ca phẫu thuật mắt nguy hiểm để cứu vãn sự nghiệp của mình
Câu 10.
Đáp án đúng là: comic
Giải thích: Thông tin Helen's broad popularity reflects her skill as both a comic and a classical actress
Dịch: Sự nổi tiếng rộng rãi của Helen phản ánh kỹ năng của cô ấy với tư cách là một diễn viên truyện tranh và cổ điển
Câu 11.
Đáp án đúng là: perfume
Giải thích: Thông tin Helen was so popular that a brand of perfume was named after her.
Dịch: Helen nổi tiếng đến mức một nhãn hiệu nước hoa được đặt theo tên của cô.
Câu 12.
Đáp án đúng là: plays
Giải thích: Thông tin Evidence of Helen's skill as a writer can be found in some of the plays that she wrote
Dịch: Có thể tìm thấy bằng chứng về kỹ năng viết văn của Helen trong một số vở kịch mà cô ấy đã viết.
Câu 13.
Đáp án đúng là: reviews
Giải thích: Thông tin We can get an idea of the quality of her later performances from reviews of the time
Dịch: Chúng ta có thể biết được chất lượng của các màn trình diễn sau này của cô ấy từ các bài đánh giá vào thời điểm đó
Câu 14.
Đáp án đúng là: the public
Giải thích: What pleased Helen most was the attention she received from the public
Dịch: Điều Helen hài lòng nhất chính là sự quan tâm của công chúng
Câu 15.
Đáp án đúng là: reward
Giải thích: Thông tin that was all the reward she really needed.
Dịch: đó là tất cả phần thưởng mà cô ấy thực sự cần.
Câu 8:
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Đáp án B phát âm là /ɑː/, các đáp án còn lại là /ɪ/
Dịch: A. sở hữu B. xoa bóp C. ấn tượng D. đoạn văn
Câu 9:
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others by circling A, B, C, or D.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Đáp án C phát âm là /l/, các đáp án còn lại là /nt/
Dịch: A. xử lý B. có nghĩa là C. chữa lành D. mối đe dọa
Câu 10:
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others by circling A, B, C, or D.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Đáp án A phát âm là /id/, các đáp án còn lại là /t/
Dịch: A. thù hận B. dừng lại C. dành riêng D. quyết định
Câu 11:
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Đáp án C phát âm là /z/, các đáp án còn lại là /s/
Dịch: A. thặng dư B. phẫu thuật C. bất ngờ D. bề mặt
Câu 12:
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others by circling A, B, C, or D.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Đáp án D phát âm là /i:/, các đáp án còn lại là /ɒ/
Dịch: A. hỗn loạn B. đau răng C. xem D. khảo cổ học
Câu 13:
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Đáp án B nhấn trọng âm ở âm thứ nhất, các đáp án còn lại nhấn vào âm tiết thứ 2
Dịch: A. hiểu B. chất lượng C. triệt để D. kinh doanh
Câu 14:
Choose the word whose main stress pattern is different from that of the others by circling A, B, C or D.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Đáp án A nhấn trọng âm ở âm thứ 3, các đáp án còn lại nhấn vào âm tiết thứ nhất
Dịch: A. hoàn toàn B. đồng nghĩa C. sản xuất D. độc lập
Câu 15:
Choose the word whose main stress pattern is different from that of the others by circling A, B, C or D.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Đáp án A nhấn trọng âm ở âm thứ nhất, các đáp án còn lại nhấn vào âm tiết thứ 2
Dịch: A. hình ảnh B. mua hàng C. đánh lừa D. thời hạn
Câu 16:
Choose the word whose main stress pattern is different from that of the others by circling A, B, C or D.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Đáp án B nhấn trọng âm ở âm thứ 2, các đáp án còn lại nhấn vào âm tiết thứ nhất
Dịch: A. đài tưởng niệm B. đường kính C. có lợi D. ân cần
Câu 17:
Choose the word whose main stress pattern is different from that of the others by circling A, B, C or D.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Đáp án C nhấn trọng âm ở âm thứ 3, các đáp án còn lại nhấn vào âm tiết thứ nhất
Dịch: A. cần thiết B khét tiếng C. ô tô D. kỹ thuật
Câu 18:
PART III. VOCABULARY - GRAMMAR
I. Circle the best option A, B, C, or D to complete the following sentences.
26. Sky Airlines ___ safety standards were considered so poor that its planes were banned in Europe in 2002 has improved greatly in recent years.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: cần một đại từ sở hữu để bổ nghĩa cho tiêu chuẩn an toàn của cụm danh từ, và who là lựa chọn duy nhất có thể làm được điều đó.
Dịch: Sky Airlines có tiêu chuẩn an toàn bị coi là kém đến mức máy bay của họ bị cấm ở châu Âu vào năm 2002 đã cải thiện rất nhiều trong những năm gần đây.
Câu 19:
A prize of $25,000 is offered to whoever ____ the one-hour cycling record of 90 kilometres.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: cần một động từ có thể kết hợp với danh từ record, và break là lựa chọn phổ biến và tự nhiên nhất.
Dịch: Giải thưởng trị giá 25.000 đô la được trao cho bất kỳ ai phá kỷ lục đạp xe 90 km trong một giờ.
Câu 20:
It was not until they sent me the invitation ____ how meaningful I was to them.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: cần một liên từ phụ thuộc để giới thiệu mệnh đề phụ sau mệnh đề chính
Dịch: Mãi cho đến khi họ gửi thiệp mời cho tôi, tôi mới nhận ra mình có ý nghĩa như thế nào đối với họ.
Câu 21:
I ____ cycling by accident, but once I have started, I loved it.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: cần một cụm động từ có thể diễn đạt ý trở nên quan tâm hoặc tham gia vào điều gì đó, và get into là lựa chọn phù hợp nhất.
Dịch: Tôi đến với xe đạp một cách tình cờ, nhưng một khi tôi đã bắt đầu, tôi yêu thích nó.
Câu 22:
Đáp án đúng là: A
Giải thích: cần một dạng động từ bị động để mô tả mục đích hoặc chức năng của thuốc
Dịch: Một loại thuốc thử nghiệm được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm vi-rút thông thường đã được chứng minh là có tính chọn lọc.
Câu 23:
Consumers often ____ from the increasing competition among supermarkets, which try to attract customers by lowering their prices.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: cần một động từ có thể diễn tả tác động tích cực hoặc lợi thế của một cái gì đó
Dịch: Người tiêu dùng thường được hưởng lợi từ sự cạnh tranh ngày càng tăng giữa các siêu thị, những siêu thị cố gắng thu hút khách hàng bằng cách giảm giá.
Câu 24:
For a short while, I managed to catch ___ of the President entering the palace.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: cần một danh từ có thể kết hợp với động từ bắt để có nghĩa là nhìn thấy một cái gì đó một thời gian ngắn hoặc đột ngột
Dịch: Trong một lúc, tôi đã kịp nhìn thấy Tổng thống bước vào cung điện.
Câu 25:
He taught his children to be respectful ____ other cultures.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: cần một giới từ có thể chỉ hướng hoặc thái độ của một cái gì đó
Dịch: Ông đã dạy các con của mình phải tôn trọng các nền văn hóa khác.
Câu 26:
This is _____ the most difficult job I've ever had to do.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: by far: cho đến nay
Dịch: Đây là công việc khó khăn nhất mà tôi từng phải làm.
Câu 27:
Đáp án đúng là: C
Giải thích: on the ground: lý do
Dịch: Ông Nixon từ chối trả lời các câu hỏi với lý do đây là vấn đề bí mật.Câu 28:
His new play is not only interesting but also unique. It is really off the beaten _____.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: track: một khóa học hoặc hướng theo sau bởi một ai đó hoặc một cái gì đó
Dịch: Vở kịch mới của anh không chỉ hay mà còn độc đáo; nó thực sự lạc lối
Câu 29:
I'm going for a walk in the park. Would you like to ___ me company?
Đáp án đúng là: D
Giải thích: keep me company: đồng hành cùng tôi
Dịch: Tôi sẽ đi dạo trong công viên; bạn có muốn tiếp tục bầu bạn với tôi không?
Câu 30:
_____, the stranger knew my name.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: To my surprise: có nghĩa là "bất ngờ hoặc trái ngược với những gì tôi mong đợi
Dịch: Thật ngạc nhiên, người lạ biết tên tôi.
Câu 31:
He works until nine o'clock every evening, and that's quite ____ the work he does over the weekend.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: apart from sth: khác với cái gì
Dịch: Anh ấy làm việc đến chín giờ mỗi tối, và điều đó hoàn toàn khác với công việc anh ấy làm vào cuối tuần.
Câu 32:
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Thức giả định => Tâm trạng giả định được sử dụng để thể hiện một mong muốn, một gợi ý, một mệnh lệnh hoặc một điều kiện trái ngược với thực tế.
Dịch: Bắt buộc phải cấm hút thuốc nơi công cộng
Câu 33:
II. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the words) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
41. Before the advent of the railways, communications were slow and difficult.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: avent = introduction: giới thiệu
Dịch: Trước khi đường sắt ra đời, thông tin liên lạc rất chậm và khó khăn.
Câu 34:
"Wow, you've already finished your assignments? They are not due until next week; you are really on the hall. I wish I could be more organized."
Đáp án đúng là: B
Giải thích: tobe on the ball = react quickly and correctly: phản xạ nhanh nhẹn, chính xác
Dịch: "Chà, bạn đã hoàn thành bài tập của mình rồi sao? Chúng mới đến hạn cho đến tuần sau; bạn thực sự đang rất bận rộn. Tôi ước mình có thể được như vậy."
Câu 35:
III. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
43. Wealthy families find it easier to support their children financially.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: impoverish (adj): nghèo >< wealthy (adj): giàu có
Dịch: Các gia đình giàu có thấy việc hỗ trợ tài chính cho con cái họ dễ dàng hơn.
Câu 36:
When I suggested he was mistaken, John got hot under the collar and stormed out of the room.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: hot under the collar: tức giận >< calm (adj) bình tĩnh
Dịch: Khi tôi cho rằng anh ấy đã nhầm, John nổi nóng và xông ra khỏi phòng.
Câu 37:
Đáp án đúng là: invariably
Giải thích: Cần 1 trạng từ sau tobe và trước ĐT accompanied
Dịch: Một chương trình phát sóng trực tiếp bất kỳ sự kiện công cộng nào, chẳng hạn như chuyến bay vào vũ trụ hoặc sự kiện thể thao, hầu như luôn đi kèm với suy nghĩ của một bình luận viên
Câu 38:
Đáp án đúng là: alternatively
Giải thích: Cần 1 trạng từ bổ sung ý nghĩa cho along with
Dịch: Điều này có thể trên truyền hình, cùng với các hình ảnh có liên quan, hoặc cách khác là trên đài phát thanh
Câu 39:
Đáp án đúng là: descriptive
Giải thích: Cần 1 TT để nối với TT explicit qua từ nối and
Dịch: Kỹ thuật liên quan khác nhau giữa hai phương tiện, với các đài phát thanh cần phải rõ ràng và mô tả hơn do không có thông tin hình ảnh
Câu 40:
Đáp án đúng là: observations
Giải thích: Cần 1 DT vì phía trước có TT various
Dịch: Các nhà bình luận truyền hình không cần vẽ một bức tranh cho khán giả của họ; thay vào đó, những quan sát khác nhau của họ sẽ thêm vào những hình ảnh đã có.
Câu 41:
Both types of commentators should try to be informative but should avoid sounding (49) ______ (OPINION).
Đáp án đúng là: opinionated
Giải thích: Cần 1 TT sau ĐT souding
Dịch: Cả hai loại nhà bình luận nên cố gắng cung cấp thông tin nhưng nên tránh tỏ ra cố chấp
Câu 42:
Đáp án đúng là: enthusiasm
Giải thích: Cần 1 DT để đồng nhất với DT spontaneity được nối bằng từ and
Dịch: Trong bình luận thể thao, sự công bằng và vô tư cho cả hai bên là rất quan trọng, nhưng sự tự nhiên và nhiệt tình được đánh giá cao bởi những người xem hoặc nghe.
Câu 43:
Đáp án đúng là: unpredictable
Giải thích: Cần 1 TT để bổ sung ý nghĩa cho nature và căn cứ vào ngữ cảnh => 1 TT mang nghĩa tiêu cực
Dịch: Do tính chất không thể đoán trước của các sự kiện trực tiếp, nên việc chuẩn bị kỹ lưỡng trước là rất quan trọng
Câu 44:
Anyone interested in becoming a commentator should have excellent organizational skills, a willingness to work (52) ____ (REGULAR) hours, and a strong voice.
Đáp án đúng là: irregular
Giải thích: Cần 1 TT để bổ sung ý nghĩa cho hours phía sau
Dịch: Bất kỳ ai quan tâm đến việc trở thành một nhà bình luận đều phải có kỹ năng tổ chức xuất sắc, sẵn sàng làm việc ngoài giờ và có tiếng nói mạnh mẽ
Câu 45:
V. Complete each sentence using a verb from column A in the correct form and a particle from column B. You use each verb and particle once ONLY.
A |
B |
go call put go stand look take wear
|
out back away off on in |
53. Mary isn't very wasteful with her income, she prefers to ____ some money for her studies in Oxford.
Đáp án đúng là: Mary isn't very wasteful with her income, she prefers to put away some money for her studies in Oxford.
Giải thích: put away: "để tiết kiệm hoặc dự trữ một cái gì đó, đặc biệt là tiền
Dịch: Mary không lãng phí thu nhập của mình lắm, cô ấy thích để dành một số tiền cho việc học của mình ở Oxford.
Câu 46:
Đáp án đúng là: At the age of seventeen, Ronald was called up and stationed in Oklahoma.
Giải thích: call up: tuyển mộ ai đó cho nghĩa vụ quân sự
Dịch: Năm mười bảy tuổi, Ronald được gọi nhập ngũ và đóng quân tại Oklahoma.
Câu 47:
We are hoping the campaign will _____ well or else we'll lose our trading partners.
Đáp án đúng là: We are hoping the campaign will go off well or else we'll lose our trading partners.
Giải thích: go off: xảy ra hoặc diễn ra, đặc biệt thành công
Dịch: Chúng tôi hy vọng chiến dịch sẽ diễn ra tốt đẹp nếu không chúng tôi sẽ mất các đối tác thương mại của mình.
Câu 48:
Another twenty well-trained engineers have been _____ to accelerate the design work in the assembly department.
Đáp án đúng là: Another twenty well-trained engineers have been taken on to accelerate the design work in the assembly department.
Giải thích: take on: thuê ai
Dịch: Hai mươi kỹ sư được đào tạo bài bản khác đã được đưa vào để đẩy nhanh công việc thiết kế trong bộ phận lắp ráp.
Câu 49:
It's no use _____ on the past only.
Đáp án đúng là: It's no use dwelling on the past only.
Giải thích: dwelling on: suy nghĩ hoặc nói nhiều về điều gì đó, đặc biệt là điều gì đó khó chịu hoặc đáng tiếc
Dịch: Không có ích gì khi chỉ sống trong quá khứ.
Câu 50:
Father says he's too ______ after working the nightshift.
Đáp án đúng là: Father says he's too worn out after working the nightshift.
Giải thích: worn out: cực kỳ mệt mỏi
Dịch: Cha nói rằng ông đã quá mệt mỏi sau khi làm ca đêm.
Câu 51:
Believe it or not, but the prices of the domestic cereal products have ____ too much to be competitive with the imported ones.
Đáp án đúng là: Believe it or not, but the prices of the domestic cereal products have gone up too much to be competitive with the imported ones.
Giải thích: go up: tăng lên
Dịch: Dù bạn có tin hay không, nhưng giá của các sản phẩm ngũ cốc trong nước đã tăng quá cao để có thể cạnh tranh với hàng nhập khẩu.
Câu 52:
Doctor Carter will be ______ for Doctor Smith in the maternity ward during September.
Đáp án đúng là: Doctor Carter will be standing in for Doctor Smith in the maternity ward during September.
Giải thích: stand in: thay thế ai/cái gì
Dịch: Bác sĩ Carter sẽ thay thế cho Bác sĩ Smith trong khoa sản trong tháng Chín.
Câu 53:
VI. Think of one word which can be used appropriately in all three sentences.
61. ________
A. The bill includes a 10% service _____.
B. The manager is away at a conference and has left her deputy in ____.
C. The youngest daughter took ______ of the family business when her father retired.
Đáp án đúng là: charge
Giải thích: charge (n): một khoản phí hoặc thanh toán cho một dịch vụ hoặc đặc quyền, vị trí có quyền kiểm soát hoặc trách nhiệm đối với điều gì đó hoặc ai đó", hoặc "hành động nắm quyền kiểm soát hoặc chịu trách nhiệm về điều gì đó hoặc ai đó".
Dịch:
A. Hóa đơn đã bao gồm 10% phí dịch vụ.
B. Người quản lý đang đi dự hội nghị và để phó của cô ấy phụ trách.
C. Con gái út tiếp quản công việc kinh doanh của gia đình khi cha cô ấy nghỉ hưu.
Câu 54:
________
A. There will be a question-and-answer session at the end of the conference which will _____ delegates the opportunity to get more information.
B. I'd love a holiday on the Galapagos Islands, but I really can't _____ it.
C. The managing director warned that the company cannot ______ any more bad publicity.
Đáp án đúng là: afford
Giải thích: Câu trả lời đúng là afford, có nghĩa là "cung cấp hoặc cung cấp thứ gì đó, đặc biệt là cơ hội hoặc cơ hội", "có đủ tiền để trả cho thứ gì đó" hoặc "có thể làm điều gì đó mà không gây ra vấn đề hoặc rủi ro nghiêm trọng".
Dịch:
A. Sẽ có một phiên hỏi đáp vào cuối hội nghị để các đại biểu có cơ hội biết thêm thông tin.
B. Tôi muốn có một kỳ nghỉ ở Quần đảo Galapagos, nhưng tôi thực sự không đủ khả năng chi trả.
C. Giám đốc điều hành đã cảnh báo rằng công ty không thể chịu thêm bất kỳ dư luận xấu nào nữa.
Câu 55:
________
A. The tutor said the organisation of ideas in my essay was _____, but I needed to do more work on the conclusion.
B. They say that the secret of a _____ skin is drinking plenty of liquids and eating lots of fruit and vegetables.
C. It was a long time before the road was _____ of traffic, so that she could overtake the lorry.
Đáp án đúng là: clear
Giải thích: Câu trả lời đúng là clear, có nghĩa là "dễ nhận thức, dễ hiểu hoặc diễn giải", "không có tì vết, khiếm khuyết hoặc tạp chất", hoặc "không bị vật hoặc người che khuất hoặc lấp đầy".
Dịch:
A. Gia sư nói rằng cách sắp xếp các ý trong bài luận của tôi rất rõ ràng, nhưng tôi cần phải hoàn thiện thêm phần kết luận.
B. Họ nói rằng bí mật của một làn da sáng là uống nhiều nước và ăn nhiều trái cây và rau quả.
C. Rất lâu trước khi đường vắng, để cô ấy có thể vượt xe tải.
Câu 56:
________
A. I don't look very respectable. Can you wait a couple of minutes while I ____?
B. Brendan's gone to the library to ____ his books.
C. It's going to be a difficult journey since I ____ three times.
Đáp án đúng là: change
Giải thích: Câu trả lời đúng là change, có nghĩa là "mặc quần áo khác", "đổi thứ này lấy thứ khác, đặc biệt là loại tương tự" hoặc "di chuyển từ một chuyến tàu, xe buýt, v.v., sang một chuyến khác trong suốt hành trình" .
Dịch:
A. Trông tôi không được đứng đắn cho lắm. Bạn có thể đợi một vài phút trong khi tôi thay đồ không?
B. Brendan đã đến thư viện để thay sách.
C. Đó sẽ là một hành trình khó khăn kể từ khi tôi thay đổi ba lần.
Câu 57:
________
A. Mrs. Lorene ____ me a copy of the books she had written many years ago.
B. The results of the survey ____ that people are eating more healthily than five years ago.
C. Petra ____ no interest in science when she was at school.
Đáp án đúng là: show
Giải thích: Câu trả lời đúng là show, có nghĩa là "trưng bày hoặc thể hiện điều gì đó", "để chỉ ra hoặc chứng minh điều gì đó" hoặc "có hoặc thể hiện một phẩm chất, cảm xúc hoặc đặc điểm cụ thể".
Dịch:
A. Bà Lorene cho tôi xem bản sao của những cuốn sách mà bà đã viết cách đây nhiều năm.
B. Kết quả của cuộc khảo sát cho thấy mọi người đang ăn uống lành mạnh hơn 5 năm trước.
C. Petra tỏ ra không hứng thú với khoa học khi còn đi học.
Câu 58:
Đáp án đúng là: cultivate
Giải thích: D. cultivate, có nghĩa là "chuẩn bị và sử dụng đất để trồng trọt hoặc làm vườn"
Dịch: Bạn không cần một khu vườn lớn - ngay cả một không gian nhỏ cũng có thể được sử dụng để trồng tất cả các loại rau thơm ngon
Câu 59:
Đáp án đúng là: greenery
Giải thích: A. greenery, có nghĩa là "thảm thực vật xanh tốt, đặc biệt là khi mọc nhiều
Dịch: cây xanh sẽ làm bừng sáng ngay cả ban công hoặc sân trong buồn tẻ nhất
Câu 60:
There's nothing like cutting a few fresh (68) ____ of mint or parsley to add to your summer salads!
Đáp án đúng là: leaves
Giải thích: B. leaves, là "cấu trúc dẹt của thực vật bậc cao, thường có màu xanh lá cây và giống như phiến lá, được gắn trực tiếp vào thân hoặc qua thân
Dịch: Không gì bằng cắt một vài lá bạc hà hoặc rau mùi tây tươi để thêm vào món salad mùa hè của bạn!
Câu 61:
Đáp án đúng là: Sow
Giải thích: D. sow, có nghĩa là "gieo hạt bằng cách rải chúng trên hoặc dưới đất
Dịch: Gieo một hạt vào mỗi ngăn trứng riêng biệt
Câu 62:
Đáp án đúng là: sustain
Giải thích: A. sustain, có nghĩa là "tăng cường hoặc hỗ trợ về thể chất hoặc tinh thần
Dịch: Che nhẹ khay bằng một miếng màng bám để duy trì độ ẩm
Câu 63:
Đáp án đúng là: humid
Giải thích: B. humid, có nghĩa là "được đánh dấu bằng lượng hơi nước tương đối cao trong khí quyển"
Dịch: ở giai đoạn này, bầu không khí ẩm ướt là tốt nhất.
Câu 64:
Đáp án đúng là: germinate
Giải thích: A: germinate, có nghĩa là "bắt đầu phát triển và đâm chồi sau một thời gian ngủ đông
Dịch: Đặt khay trên bậu cửa sổ dưới ánh nắng mặt trời và hạt của bạn sẽ sớm bắt đầu nảy mầm
Câu 65:
Đáp án đúng là: scorching
Giải thích: Sau tobe chia Ving
Dịch: Tuy nhiên, hãy cẩn thận - nếu thời tiết nắng nóng, hãy di chuyển khay đến nơi mát hơn.
Câu 66:
Đáp án đúng là: shoots
Giải thích: Cần 1 dạng DT => thêm “s’’
Dịch: Khi những chồi đầu tiên bắt đầu lộ ra trong đất, hãy chuyển chúng vào chậu lớn hơn.
Câu 67:
Avoid harmful chemicals by collecting all the vegetable and fruit peelings from your kitchen and creating your own organic (75) ____ with which to fertilize your new plants!
Đáp án đúng là: compost
Giải thích: D: compost, là "chất hữu cơ bị phân hủy được sử dụng làm phân bón cho cây trồng
Dịch: Tránh các hóa chất độc hại bằng cách thu thập tất cả vỏ rau và trái cây từ nhà bếp của bạn và tạo phân hữu cơ của riêng bạn để bón cho cây mới của bạn!
Câu 68:
Đáp án đúng là: up
Giải thích: build up: xây dựng gì…
Dịch: cô ấy đã xây dựng dữ liệu về anh ta.
Câu 69:
Đáp án đúng là: what
Giải thích: Dùng what để nói về sự vật, sự việc
Dịch: Pepperberg, người có cuốn sách mới xuất bản Nghiên cứu về Alex khiến cho việc đọc trở nên hấp dẫn, khẳng định Alex không sao chép lời nói mà cố ý sử dụng từ ngữ để đạt được điều mình muốn.
Câu 70:
Đáp án đúng là: fact
Giải thích: In fact: thực tế thì
Dịch: Trên thực tế, một số kỹ năng nhận thức của anh ấy giống hệt với kỹ năng của một đứa trẻ năm tuổi.
Câu 71:
Đáp án đúng là: Like
Giải thích: Like sth: giống như gì đó
Dịch: Giống như một đứa trẻ, việc học của Alex tiến triển đều đặn.
Câu 72:
Đáp án đúng là: could
Giải thích: Dùng ĐT khuyết thiếu để diễn tả khả năng
Dịch: Ngay từ sớm, anh ấy đã có thể phát âm xem hai thứ giống hay khác nhau.
Câu 73:
Đáp án đúng là: with
Giải thích: present with sth: đưa cho ai cái gì
Dịch: Đưa cho các quả bóng và khối màu khác nhau và hỏi số khối màu đỏ, bé sẽ trả lời đúng
Câu 74:
Đáp án đúng là: If
Giải thích: Cấu trúc câu ĐK loại 1: If + S+V(HTĐ), S+will +V
Dịch: Nếu anh ấy yêu cầu ngồi lên vai bạn và bạn đặt nó ở đâu đó
Câu 75:
(83) _____ else, he'll complain: "Wanna go shoulder."
Đáp án đúng là: somewhere
Giải thích: somewhere else: chỗ nào khác
Dịch: Nếu anh ấy đòi ngồi lên vai bạn và bạn đặt anh ấy ở chỗ khác, anh ấy sẽ phàn nàn: "Muốn vào vai."
Câu 76:
Đáp án đúng là: little
Giải thích: Dựa vào ngữ cảnh => see little in sth: ít nhìn thấy gì đó
Dịch: Một số chuyên gia vẫn hoài nghi, thấy rất ít trong hiệu suất của Alex ngoài việc học bằng cách liên kết, bằng phương pháp đào tạo chuyên sâu
Câu 77:
As parrots live for 60 years or more, Alex may surprise (85) _____ all further.
Đáp án đúng là: us
Giải thích: Nói chung toàn thể mọi người => us
Dịch: Khi những con vẹt sống từ 60 năm trở lên, Alex có thể làm ngạc nhiên tất cả chúng ta hơn nữa.
Câu 78:
Đáp án đúng là: iv: Communication devices
Giải thích: Thông tin “Telephone, television, radio, and the telegraph all help people communicate with each other’’ đều là nói về các thiết bị liên lạc
Dịch: Điện thoại, truyền hình, đài phát thanh và điện báo đều giúp mọi người giao tiếp với nhau. Nhờ những thiết bị này, ý tưởng và tin tức về các sự kiện đã lan truyền nhanh chóng trên toàn thế giới. Ví dụ, chỉ trong vài giây, mọi người có thể biết kết quả của một cuộc bầu cử ở Nhật Bản hoặc Argentina. Một trận bóng đá quốc tế đến nhà của mọi người với một máy truyền hình. Tin tức về một thảm họa như động đất hoặc lũ lụt có thể mang đến sự giúp đỡ từ các quốc gia xa xôi. Trong vòng vài giờ, trợ giúp đang trên đường.
Câu 79:
High-speed communication and its benefits
Đáp án đúng là: iii: Our shrinking world
Giải thích: Thông tin “How has speed of communication changed the world? To many people, the world has become smaller.’’
Dịch: Tốc độ truyền thông đã thay đổi thế giới như thế nào? Đối với nhiều người, thế giới đã trở nên nhỏ hơn. Tất nhiên, điều này không có nghĩa là thế giới nhỏ hơn về mặt vật lý. Hai trăm năm trước, việc liên lạc giữa các lục địa diễn ra trong một thời gian dài. Tất cả tin tức được chuyển đi trên những con tàu mất hàng tuần, thậm chí hàng tháng để vượt đại dương. Vào thế kỷ 17 và 18, phải mất 6 tuần để tin tức từ châu Âu đến được châu Mỹ. Sự khác biệt về thời gian này ảnh hưởng đến hành động của mọi người. Ví dụ, một trận chiến trong cuộc chiến năm 1812 giữa quân đội Anh và Hoa Kỳ có thể tránh được nếu các bên tham chiến biết rằng một hiệp định hòa bình đã được ký kết. Hòa bình đã được lập ở Anh, nhưng tin tức về hòa bình phải mất sáu tuần mới đến Mỹ. Trong sáu tuần đó, Trận chiến New Orleans lớn và nghiêm trọng đã diễn ra và nhiều người đã thiệt mạng.
Câu 80:
Our shrinking world
Đáp án đúng là: v: A brief history of communication development
Giải thích: Thông tin “An important part of the history of the world is the history of communication’’
Dịch: Một phần quan trọng của lịch sử thế giới là lịch sử truyền thông. Trong thời tiền sử, con người có kiến thức hạn chế về thế giới. Họ có rất ít thông tin về địa lý, nghiên cứu về Trái đất. Mọi người biết rất ít ngoài các nhóm nhỏ của họ ngoại trừ những gì đang xảy ra gần nhà của họ. Sau đó, mọi người được tổ chức thành các làng và có thể giao tiếp bằng lời nói giữa các thị trấn nhỏ. Tuy nhiên, kiến thức của người dân còn hạn chế vì họ không có thông tin bên ngoài
Các vương quốc và các quốc gia nhỏ sau đó phát triển, với một vị vua chỉ đạo người dân. Các thành phố cũng phát triển, nhưng thông tin liên lạc vẫn bị giới hạn trong khu vực địa lý nhỏ của đất nước. Rất lâu về sau trong lịch sử, sau khi phát minh ra máy in, nhiều người đã biết đọc hơn và thông tin liên lạc đã được cải thiện.
Câu 81:
Communication devices
Đáp án đúng là: i: A disadvantage of fast communication
Giải thích: Thông tin “In this modern age, communication is so fast that it is almost instant.’’
Dịch: Trong thời đại hiện đại này, giao tiếp nhanh đến mức gần như ngay lập tức. Cuộc sống của mọi người đã bị thay đổi vì tin tức được lan truyền ngay lập tức. Đôi khi tốc độ lớn đến mức không cho người ta thời gian suy nghĩ. Ví dụ, các nhà lãnh đạo của các quốc gia chỉ có vài phút, hoặc nhiều nhất là vài giờ để xem xét tất cả các khía cạnh của một vấn đề. Họ dự kiến sẽ trả lời ngay lập tức. Một khi họ có nhiều ngày và nhiều tuần để suy nghĩ trước khi đưa ra quyết định.
Câu 82:
A brief history of communication development
Đáp án đúng là: viii: Modern communication and expected responsibility
Giải thích: Thông tin “he speed of communication demands a new responsibility from all people of the world.’’
Dịch: Tốc độ truyền thông đòi hỏi một trách nhiệm mới từ tất cả mọi người trên thế giới. Những người ở các quốc gia khác nhau phải cố gắng nhiều hơn để hiểu nhau. Một ví dụ là những người có tôn giáo khác nhau phải cố gắng hiểu niềm tin và giá trị của nhau, ngay cả khi họ không chấp nhận chúng. Đôi khi nền văn hóa của họ khá khác nhau. Điều mà một nhóm coi là một phần bình thường của cuộc sống lại xa lạ với một nền văn hóa khác. Trong một số trường hợp, một phần bình thường của một nền văn hóa có thể là xấu hoặc bất lịch sự đối với những người thuộc nền văn hóa khác. Đó là loại khác biệt là một cơ sở có thể cho sự hiểu lầm. Mọi người phải học cách không phán xét người khác, nhưng chấp nhận họ như họ vốn có. Khi thế giới trở nên nhỏ hơn, mọi người phải học cách nói chuyện với nhau hiệu quả hơn cũng như giao tiếp nhanh hơn.
Câu 83:
Đáp án đúng là: C
Giải thích: phản ánh ý chính của đoạn văn, đó là truyền thông hiện đại đã cho phép mọi người tiếp cận nhiều thông tin và kiến thức hơn về thế giới và hơn thế nữa
Dịch: kept people better informed of their world and beyond = giữ cho mọi người thông tin tốt hơn về thế giới của họ và hơn thế nữa
Câu 84:
Đáp án đúng là: D
Giải thích: "before the invention of communication devices, people were mostly ignorant of what was happening in other parts of the world"
Dịch: people were mostly kept in the dark about the world = con người từng không biết nhiều về thế giới
Câu 85:
A negative aspect of fast communication is that it, ____.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: "fast communication may also have a negative aspect: it may force governments to make hasty decisions"; force = rush
Dịch: may rush governments into decisions = có thể hối thúc các chính phủ đưa ra quyết định
Câu 86:
There were instances in which lives could have been saved if ____.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: "there were instances in which lives could have been saved if there had not been a delay in communication"
Dịch: Có những trường hợp mà cuộc sống có thể được cứu nếu không có sự chậm trễ trong giao tiếp
Câu 87:
The speed of communication has helped create opportunity for____.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: "the speed of communication has helped create opportunity for better understanding and freer trade among nations"
Dịch: Tốc độ giao tiếp đã giúp tạo cơ hội cho hiểu biết tốt hơn và thương mại tự do hơn
Câu 88:
PART V. WRITING
I. Finish the second sentence in such a way that is similar to the original one.
96. A country cannot be prosperous if it's not quite independent.
=> Only ______________________________________.Đáp án đúng là: Only a quite independent country can be prosperous.
Giải thích: cấu trúc “only + chủ ngữ + động từ” nhấn mạnh điều kiện để được thịnh vượng
Dịch: Chỉ có một quốc gia hoàn toàn độc lập mới có thể thịnh vượng.
Câu 89:
I'm quite sure that she didn't steal the necklace.
=> She can’t ___________________________________.
Đáp án đúng là: She can't have stolen the necklace.
Giải thích: Câu này sử dụng động từ khiếm khuyết "can't" và động từ nguyên mẫu hoàn thành "have stopped" để diễn đạt một suy luận phủ định mạnh mẽ hoặc sự không thể xảy ra trong quá khứ.
Dịch: Cô ấy không thể lấy trộm chiếc vòng cổ.
Câu 90:
My mom said to me, "Why don't you go by train? It's much less tiring than driving."
=> My mom suggested ____________________________.
Đáp án đúng là: My mom suggested that I should go by train because it was much less tiring than driving.
Giải thích: Câu này sử dụng một mệnh đề danh từ với "that" và một động từ khiếm khuyết "should" để diễn đạt lời tường thuật và một gợi ý.
Dịch: Mẹ tôi gợi ý rằng tôi nên đi bằng tàu hỏa vì nó đỡ mệt hơn nhiều so với lái xe.
Câu 91:
I'm sure Rachel will become a famous model one day.
=> I think it's only ________________________________.Đáp án đúng là: I think it's only a matter of time before Rachel becomes a famous model.
Giải thích: thành ngữ "a problems of time" chỉ một điều gì đó chắc chắn hoặc không thể tránh khỏi sẽ xảy ra trong tương lai
Dịch: Tôi nghĩ việc Rachel trở thành người mẫu nổi tiếng chỉ còn là vấn đề thời gian.
Câu 92:
After leaving home, she walked to a spot near the motorway.
=> After leaving home, she made _____________________.
Đáp án đúng là: After leaving home, she made her way to a spot near the motorway.
Giải thích: cụm động từ "make one's way" có nghĩa là di chuyển hoặc đi đến một nơi nào đó
Dịch: Sau khi rời khỏi nhà, cô đi đến một điểm gần đường cao tốc.
Câu 93:
II. Rewrite the following sentences without changing their meaning using the words in the brackets. Do not change the words given.
101. His arrival was completely unexpected to us. (took)
Đáp án đúng là: He took us completely by surprise with his arrival.
Giải thích: Câu này sử dụng cụm động từ "take by surprise" với nghĩa là làm điều gì đó mà ai đó không mong đợi và điều đó có thể khiến họ bị sốc.
Dịch: Anh ấy khiến chúng tôi hoàn toàn bất ngờ với sự xuất hiện của anh ấy.
Câu 94:
What has this experience taught you? (drawn)
Đáp án đúng là: What lessons have you drawn from this experience?
Giải thích: draw lessons: rút ra bài học
Dịch: Bạn đã rút ra bài học gì từ trải nghiệm này?
Câu 95:
The offer to go and work in England was a complete surprise. (blue)
Đáp án đúng là: The offer to go and work in England came out of the blue.
Giải thích: come out of the blue: bất ngờ xảy ra
Dịch: Lời đề nghị sang Anh làm việc thật bất ngờ.
Câu 96:
I remember that my father took me to town to see that film. (being)
Đáp án đúng là: I remember being taken to town by my father to see that film.
Giải thích: Câu này sử dụng thể bị động và quá khứ phân từ của "take" để chuyển trọng tâm từ chủ ngữ (my father) sang tân ngữ (me).
Dịch: Tôi nhớ đã được cha tôi đưa đến thị trấn để xem bộ phim đó.
Câu 97:
It was overeating that caused his heart attack. (hadn't)
Đáp án đúng là: If he hadn't overeaten, he wouldn't have had a heart attack.
Giải thích: Câu này sử dụng câu điều kiện loại 3 với "if" và thì quá khứ hoàn thành "had not overeaten" để chỉ một tình huống không có thật và hậu quả của nó trong quá khứ.
Dịch: Nếu anh ta không ăn quá nhiều, anh ta sẽ không bị đau tim.