Đề thi HSG Tiếng Anh 9 Quận Ngô Quyền năm 2023 có đáp án
-
5954 lượt thi
-
117 câu hỏi
-
150 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
SECTION A: LISTENING
Part 1. You will hear a young student asking the social organizer of his school for information about organized trips. For each question, fill in the missing information in the numbered space. Write NO MORE THAN THREE WORDS or NUMBERS for each answer. You will listen to the recording TWICE.
NOTES ON SOCIAL PROGRAMME
Number of trips per month: (1) _____
Visit places which have:
- Historical interest
.- Good shopping
- (2) _____
Cost: between £5 and £15 per person, depending on (3) _____
Note: special trips organized for groups of (4) _____ people
Time: departure - 8.30 a.m. and return - 6.00 p.m.
To reserve a seat: sign a name on the (5) _____ 3 days in advance
Câu 1.
Đáp án đúng là: 5/five
Giải thích: “We organize five trips a month…”
Dịch: “Chúng tôi tổ chức năm chuyến đi một tháng…”
Câu 2.
Đáp án đúng là: beautiful scenery
Giải thích: "We visit places which have historical interest, good shopping, or beautiful scenery."
Dịch: "Chúng tôi đến thăm những nơi có giá trị lịch sử, khu mua sắm hoặc có phong cảnh đẹp."
Câu 3.
Đáp án đúng là: distance
Giải thích: "The cost varies between five and fifteen pounds per person, depending on the distance."
Dịch: "Chi phí thay đổi từ năm đến mười lăm bảng Anh cho mỗi người, tùy thuộc vào khoảng cách."
Câu 4.
Đáp án đúng là: more than 12
Giải thích: "If you have a group of more than 12 people, we can also organize special trips for you."
Dịch: "Nếu bạn có một nhóm hơn 12 người, chúng tôi cũng có thể tổ chức các chuyến đi đặc biệt cho bạn."
Câu 5.
Đáp án đúng là: notice board
Giải thích: "To reserve a seat, you need to sign your name on the notice board at least three days before the trip."
Dịch: "Để đặt chỗ, bạn cần ký tên trên bảng thông báo ít nhất ba ngày trước chuyến đi."
Câu 2:
Part 2. You will hear a successful fashion designer talking about his career. Choose the letter, A, B, C, or, D, to indicate your answer to each of the following questions. You will listen to the recording TWICE.
6. How well did the speaker do at school?
Đáp án đúng là: B
Giải thích: "I didn't pay any attention to my studies at school. I was always drawing or sketching something."
Dịch: "Tôi không chú ý đến việc học ở trường. Tôi luôn vẽ hoặc phác thảo một cái gì đó."
Câu 3:
What did he do when he left school?
Đáp án đúng là: D
Giải thích: "When I left school, I went to art college and studied fashion design."
Dịch: "Khi rời ghế nhà trường, tôi theo học trường nghệ thuật và học thiết kế thời trang."
Câu 4:
What did he learn from his part-time job?
Đáp án đúng là: A
Giải thích: "I learned a lot from my part-time job, especially how to manage money and budget for materials."
Dịch: “Tôi đã học được rất nhiều từ công việc làm thêm của mình, đặc biệt là cách quản lý tiền bạc và ngân sách cho nguyên vật liệu.”
Câu 5:
How long did he stay in Milan?
Đáp án đúng là: D
Giải thích: "I stayed in Milan for one year and worked as an assistant designer for a famous Italian brand."
Dịch: "Tôi ở Milan một năm và làm trợ lý thiết kế cho một thương hiệu nổi tiếng của Ý."
Câu 6:
Why did he have difficulties in New York?
Đáp án đúng là: C
Giải thích: "I had some difficulties in New York because my job didn't come up to my expectations. I felt that I wasn't given enough creative freedom and that I had to compromise my style too much."
Dịch: "Tôi gặp một số khó khăn ở New York vì công việc không như mong đợi. Tôi cảm thấy mình không được tự do sáng tạo và tôi phải thỏa hiệp quá nhiều với phong cách của mình."
Câu 7:
Part 3. Look at the six questions for this part. You will hear a man called Steve and a woman called Caroline talking about summer jobs. Decide if each sentence is correct or incorrect. If it is correct, select A for Yes. If it is not correct, select B for No. You will listen to the recording TWICE.
11. Caroline's work will allow her to have free time during the day.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Caroline nói: "I'll be working mostly at night, from about six in the evening until midnight or later."
Dịch: "Tôi sẽ làm việc chủ yếu vào ban đêm, từ khoảng 6 giờ tối cho đến nửa đêm hoặc muộn hơn."
Câu 8:
Caroline's work will be located in a city.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: "I'll be working at different music festivals around the country."
Dịch: "Tôi sẽ làm việc tại các lễ hội âm nhạc khác nhau trên khắp đất nước."
Câu 9:
Caroline found out about the job from the Internet.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: "I found out about this job from the Internet. There's a website that advertises all kinds of summer jobs for students."
Dịch: "Tôi biết đến công việc này từ Internet. Có một trang web quảng cáo đủ loại việc làm mùa hè cho sinh viên."
Câu 10:
Caroline says that work at music festivals is badly paid.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: "The pay is not bad, actually. It's about eight pounds an hour, plus tips."
Dịch: "Thực ra lương cũng không tệ. Khoảng tám bảng một giờ, cộng thêm tiền boa."
Câu 11:
Caroline does not have to pay for her accommodation.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: "The best thing is that I don't have to pay for accommodation. They provide tents and sleeping bags for the staff."
Dịch: "Điều tuyệt vời nhất là tôi không phải trả tiền ăn ở. Họ cung cấp lều và túi ngủ cho nhân viên."
Câu 12:
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Phần gạch chân của từ này được phát âm là /ʒ/ trong khi những từ còn lại được phát âm là /ʃ/
Dịch: A. phương trình B. phương án C. cảm hứng D. tốt nghiệp
Câu 13:
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Phần gạch chân của từ này được phát âm là /θ/ trong khi những từ còn lại được phát âm là /ð/
Dịch: A. phía bắc B. bất cứ điều gì C. xứng đáng D. thở
Câu 14:
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Phần gạch chân của từ này được phát âm là /ɪ/ trong khi những từ còn lại được phát âm là /e/
Dịch: A. định nghĩa B. đơn thuốc C. thăm dò D. lặp lại
Câu 15:
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Phần gạch chân của từ này được phát âm là /ə/ trong khi những từ còn lại được phát âm là /aʊə/
Dịch: A. bột B. ngấu C. ngấu D. hương
Câu 16:
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Phần gạch chân của từ này được phát âm là /s/ trong khi những từ còn lại là âm câm
Dịch: A. mảnh vỡ B. lối thoát C. lối đi D. đảo
Câu 17:
Choose the word whose stress pattern is different from the others.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất của từ này, trong khi những từ khác có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Dịch: A. đau khổ B. diễu hành C. tiếp thu D. báo cáo
Câu 18:
Choose the word whose stress pattern is different from the others.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Trọng âm nằm ở âm tiết thứ hai của từ này, trong khi những từ khác có trọng âm ở âm tiết thứ ba.
Dịch: A. chính trị B. bất lợi C. ngang D. uy quyền
Câu 19:
Choose the word whose stress pattern is different from the others.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Trọng âm nằm ở âm tiết thứ nhất của từ này, trong khi những từ khác có trọng âm ở âm tiết thứ ba.
Dịch: A. khu dân cư B. sinh học C. giải trí D. cộng sản
Câu 20:
Choose the word whose stress pattern is different from the others.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Trọng âm nằm ở âm tiết thứ hai của từ này, trong khi những từ khác có trọng âm ở âm tiết thứ nhất.
Dịch: A. thái độ B. số đông C. công thức D. dụng cụ
Câu 21:
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Trọng âm nằm ở âm tiết thứ hai của từ này, trong khi những từ khác có trọng âm ở âm tiết thứ ba.
Dịch: A. Tiếng Nhật B. cuộc phỏng vấn C. tiền gửi D. người leo núi
Câu 22:
SECTION THREE: VOCABULARY AND GRAMMAR
I. Choose the correct answer (A, B, C, or D) to each of the following questions.
26. My father is a _____, who is responsible for the family finances.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Từ này có nghĩa là người kiếm tiền để hỗ trợ, nuôi một gia đình - trụ cột gia đình.
Dịch: Cha tôi là một trụ cột gia đình, người chịu trách nhiệm về tài chính của gia đình.
Câu 23:
He was also the first ____ artist to have four singles to enter the Top 40.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Từ này có nghĩa là thực hiện bởi một người, không đi cùng những người khác thành ban nhạc.
Dịch: Anh cũng là nghệ sĩ hát đơn (nghệ sĩ solo) đầu tiên có 4 đĩa đơn lọt vào Top 40.
Câu 24:
I wish I could do something to reduce the financial _____ on my parents.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: financial burden (cụm từ) gánh nặng tài chính
Dịch: Tôi ước tôi có thể làm gì đó để giảm gánh nặng tài chính cho bố mẹ tôi.Câu 25:
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Cụm từ này có nghĩa là nhu cầu và sự sẵn có của việc làm trong một khu vực hoặc ngành cụ thể.
Dịch: Công việc tình nguyện giúp các bạn trẻ biết điểm mạnh và điểm yếu của mình trước khi bước vào thị trường việc làm/lao động.
Câu 26:
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Từ này được sử dụng trong thành ngữ "lend a symceptive ear", có nghĩa là lắng nghe những vấn đề hoặc phàn nàn của ai đó với sự thông cảm và chú ý.
Dịch: Cha mẹ luôn sẵn sàng lắng nghe con khi con gặp khó khăn.
Câu 27:
The government hopes their program will help new immigrants _____ well in the community.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Từ này có nghĩa là kết hợp hoặc tham gia với một cái gì đó khác, hoặc làm cho ai đó được chấp nhận là một phần của một nhóm hoặc xã hội.
Dịch: Chính phủ hy vọng chương trình của họ sẽ giúp những người nhập cư mới hòa nhập tốt trong cộng đồng.
Câu 28:
After having used the new technique, the factory produced ____ cars in 2014 as the year before
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Cụm từ này có nghĩa là số lượng gấp đôi so với thứ khác.
Dịch: Sau khi sử dụng kỹ thuật mới, nhà máy đã sản xuất gấp đôi số xe vào năm 2014 so với năm trước.
Câu 29:
I think you should book a jazz band for your birthday party, _____?
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Đây là câu hỏi đuôi chính xác để sử dụng sau câu khẳng định với “should”.
Dịch: Tôi nghĩ bạn nên đặt một ban nhạc jazz cho bữa tiệc sinh nhật của mình, phải không?
Câu 30:
You'd better pay ____ visits to the dentist.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Từ này có nghĩa là xảy ra hoặc làm điều gì đó thường xuyên, đặc biệt là trong khoảng thời gian cố định.
Dịch: Bạn nên thường xuyên đến nha sĩ.
Câu 31:
The color is wonderful and the jacket fits like a ____ , but it's the price that puts me off buying it.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Từ này được sử dụng trong thành ngữ "fit like a glove", có nghĩa là rất vừa vặn hoặc hoàn hảo.
Dịch: Màu sắc thật tuyệt và chiếc áo khoác vừa như in, nhưng chính cái giá đó khiến tôi không muốn mua nó.
Câu 32:
I wish you'd do the accounts _____ I don't have for numbers.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: have a head for something: giỏi về cái gì
Dịch: Tôi ước giỏi tính, tôi thậm chí còn chẳng đếm nổi số.
Câu 33:
Anna is holding her shopping bag with one hand and turning the door handle with ____.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Đây là cách chính xác để đề cập đến điều thứ hai trong hai điều đã được đề cập.
Dịch: Anna đang cầm túi mua sắm của mình bằng một tay và xoay tay nắm cửa bằng tay kia.
Câu 34:
I got up so late that I _____ had time to catch the early train.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Từ này có nghĩa là gần như không hoặc chỉ với khó khăn lớn.
Dịch: Tôi dậy muộn đến nỗi tôi hầu như không có thời gian để bắt chuyến tàu sớm.
Câu 35:
He applied for training as a pilot. but they turned him down ____ his poor eyesight.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Cụm từ này có nghĩa là vì lý do đó, hoặc là kết quả của.
Dịch: Anh ta đăng ký học phi công nhưng bị từ chối vì thị lực kém.
Câu 36:
Linda: “Where would you suggest I go this weekend?’’ - Jack: “___’’
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Đây là cách chính xác để đưa ra một lời đề nghị hoặc lời khuyên cho ai đó.
Dịch: Linda: “Bạn gợi ý tôi nên đi đâu vào cuối tuần này?’’ - Jack: “Tôi muốn giới thiệu Bảo tàng Dân gian"
Câu 37:
Đáp án đúng là: A
Giải thích: mệnh đề danh từ làm đối tượng của động từ
Dịch: Anh ấy đã không tham dự bài giảng đúng cách và bỏ lỡ hầu hết những gì giáo viên nói.
Câu 38:
My father gave me _____ as a birthday present on my birthday.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Đây là thứ tự đúng của các tính từ trước một danh từ: quan điểm, kích thước, tuổi tác, hình dạng, màu sắc, nguồn gốc, chất liệu, mục đích, danh từ.
Dịch: Cha tôi đã tặng tôi một chiếc đồng hồ báo thức kỹ thuật số hữu ích như một món quà sinh nhật vào ngày sinh nhật của tôi.
Câu 39:
Đáp án đúng là: B
Giải thích: mệnh đề trạng ngữ ở đầu câu
Dịch: Khi được sử dụng làm chất khử trùng, cồn 70 phần trăm hiệu quả hơn cồn 100 phần trăm.
Câu 40:
We'd been working hard for a month and so decided to go out and ____.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Thành ngữ này có nghĩa là đi ra ngoài và tận hưởng bản thân một cách thoải mái hết cỡ.
Dịch: Chúng tôi đã làm việc chăm chỉ trong một tháng và vì vậy quyết định ra ngoài và quẩy tưng bừng.
Câu 41:
Peter is inviting Mary to his house for lunch.
- Peter: “I'm having some friends over for lunch this Saturday. Would you like to join us?’’
- Mary: “______’’
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Cụm từ này có nghĩa là từ chối một cách lịch sự lời đề nghị hoặc lời mời nhưng gợi ý rằng bạn có thể chấp nhận nó sau.
Dịch: Peter đang mời Mary đến nhà anh ấy ăn trưa.
- Peter: “Tôi có một vài người bạn đến ăn trưa vào thứ bảy này. Bạn có muốn tham gia cùng chúng tôi không?''
- Mary: “Hẹn khi khác nhé.”
Câu 42:
II. Give the correct tense or form of the verbs in brackets to complete the sentences.
46. Tom (talk) to another student when I (see) him today.
Đáp án đúng là: was talking - saw
Giải thích: Câu này sử dụng thì quá khứ tiếp diễn và thì quá khứ đơn để diễn tả một hành động đang diễn ra thì một hành động khác đã xảy ra trong quá khứ.
Dịch: Tom đang nói chuyện với một sinh viên khác khi tôi gặp anh ấy hôm nay.
Câu 43:
Đáp án đúng là: being stopped - breaking
Giải thích: Câu này sử dụng quá khứ phân từ và dạng danh động từ của động từ để tạo thành mệnh đề bị động và bổ ngữ sau động từ chỉ nhận thức.
Dịch: Sau khi bị cảnh sát dừng xe, người lái xe thừa nhận đã vi phạm tốc độ cho phép.
Câu 44:
It's time we (tum) on the central heating. It (get) colder every day.
Đáp án đúng là: turned - is getting
Giải thích: Câu này sử dụng thì quá khứ đơn và thì hiện tại tiếp diễn để diễn đạt một gợi ý hoặc một sự cần thiết và một sự thay đổi đang diễn ra.
Dịch: Đã đến lúc chúng ta bật hệ thống sưởi trung tâm. Trời đang trở nên lạnh hơn mỗi ngày.
Câu 45:
I'm afraid by the time he (get) to the airport, the plane (take) off.
Đáp án đúng là: gets - will have taken
Giải thích: Tôi e rằng khi anh ấy đến sân bay thì máy bay đã cất cánh rồi.
Dịch: Câu này sử dụng thì hiện tại đơn và thì tương lai hoàn thành để diễn tả một hành động sẽ hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai.
Câu 46:
(practise) for over 3 years, he is now considering (take) part in the contest.
Đáp án đúng là: Having practised - taking
Giải thích: Câu này sử dụng phân từ hoàn thành và dạng danh động từ của động từ để thể hiện mối quan hệ nhân quả và mục đích hoặc ý định.
Dịch: Anh ấy đã tập luyện được hơn 3 năm và hiện đang cân nhắc tham gia cuộc thi.
Câu 47:
III. Supply the correct form of the words in brackets to complete each of the following sentences.
51. She's determined to prove his innocence, (regard) of how long it takes.
Đáp án đúng là: regardless
Giải thích: Trạng từ có nghĩa là không bị ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng bởi một cái gì đó.
Dịch: Cô ấy quyết tâm chứng minh sự vô tội của anh ấy, bất kể mất bao lâu.
Câu 48:
I was late because I had (estimate) how much time I'd need.
Đáp án đúng là: underestimated
Giải thích: Động từ ở thì quá khứ có nghĩa là suy nghĩ hoặc đoán rằng một cái gì đó nhỏ hơn, rẻ hơn, dễ dàng hơn so với thực tế.
Dịch: Tôi đến trễ vì tôi đã đánh giá thấp lượng thời gian mà tôi cần.
Câu 49:
My dictionary was here yesteday, but it has (mystery) disappeared.
Đáp án đúng là: mysteriously
Giải thích: Trạng từ có nghĩa là khó hoặc không thể giải thích hoặc hiểu được.
Dịch: Từ điển của tôi ở đây ngày hôm qua, nhưng nó đã biến mất một cách bí ẩn.
Câu 50:
(consume) should complain if they are not satisfied with the service they recieve.
Đáp án đúng là: Consumers
Giải thích: Danh từ số nhiều có nghĩa là những người mua hàng hóa hoặc dịch vụ để sử dụng cho chính họ.
Dịch: Người tiêu dùng nên khiếu nại nếu họ không hài lòng với dịch vụ mà họ nhận được.
Câu 51:
If your work is (satisfy), you won't get a raise.
Đáp án đúng là: unsatisfactory
Giải thích: Tính từ có nghĩa là không đủ tốt hoặc không được chấp nhận.
Dịch: Nếu công việc của bạn không đạt yêu cầu, bạn sẽ không được tăng lương.
Câu 52:
My sister studies (account) at university.
Đáp án đúng là: accounting
Giải thích: Danh từ có nghĩa là hoạt động hoặc nghề giữ hồ sơ tài chính hoặc tài khoản.
Dịch: Em gái tôi học đại học ngành kế toán.
Câu 53:
The tree has been (colour) decorated for Christmas.
Đáp án đúng là: colourfully
Giải thích: Trạng từ có nghĩa là theo cách có màu sắc tươi sáng hoặc rất nhiều màu sắc khác nhau.
Dịch: Cây đã được trang trí đầy màu sắc cho lễ Giáng sinh.
Câu 54:
New comers are requested to (familiar) themselves with the strict school regulations.
Đáp án đúng là: familiarize
Giải thích: Động từ có nghĩa là tìm hiểu về một cái gì đó hoặc dạy ai đó về một cái gì đó, để họ bắt đầu hiểu nó, nhận ra nó hoặc cảm thấy thoải mái với nó.
Dịch: Học sinh mới đến được yêu cầu làm quen với các quy định nghiêm ngặt của trường.
Câu 55:
School (drop) have increased over the past few years.
Đáp án đúng là: dropouts
Giải thích: Danh từ số nhiều có nghĩa là những người rời trường học, cao đẳng hoặc đại học trước khi hoàn thành việc học của họ.
Dịch: Học sinh bỏ học những năm gần đây tăng.
Câu 56:
(conserve) are alarmed by the rate of deforestation.
Đáp án đúng là: Conservationists
Giải thích: Danh từ số nhiều có nghĩa là những người làm việc để bảo vệ động vật, thực vật và tài nguyên thiên nhiên hoặc để ngăn chặn sự mất mát hoặc lãng phí của chúng.
Dịch: Các nhà bảo tồn cảnh báo về tốc độ phá rừng.
Câu 57:
IV. Fill each blank with a suitable preposition or adverb particle.
61. I always feel ____ ease when I am _____ Janet.
Đáp án đúng là: at - with/beside
Giải thích: Giới từ "at" được sử dụng để diễn đạt trạng thái hoặc điều kiện và giới từ "with/beside" được sử dụng để thể hiện sự đồng hành hoặc liên kết.
Dịch: Tôi luôn cảm thấy thoải mái khi ở bên Janet.
Câu 58:
Fresh air is _____ great use ______ our health.
Đáp án đúng là: of - to
Giải thích: Giới từ "of" được sử dụng để chỉ chất lượng hoặc đặc tính và giới từ "to" được sử dụng để chỉ ra lợi ích hoặc lợi thế.
Dịch: Không khí trong lành có ích lợi gì cho sức khoẻ của chúng ta.
Câu 59:
_____ heat from the sun, there would be no life ____ earth.
Đáp án đúng là: Without - on
Giải thích: Trợ từ trạng từ "without" được sử dụng để diễn đạt sự vắng mặt hoặc thiếu một thứ gì đó và giới từ "on" được sử dụng để chỉ địa điểm hoặc vị trí.
Dịch: Nếu không có sức nóng từ mặt trời thì không có sự sống trên trái đất.
Câu 60:
The robbers shared ____ the money _____ themselves.
Đáp án đúng là: out - among
Giải thích: Trợ từ trạng từ "out" được sử dụng để thể hiện sự phân phối hoặc phân chia và giới từ "among" được sử dụng để thể hiện mối quan hệ liên quan đến nhiều hơn hai bên.
Dịch: Bọn cướp chia tiền cho nhau.
Câu 61:
Being lacking _____ confidence, Margaret withdrew ____ the competition.
Đáp án đúng là: in - from
Giải thích: Giới từ "in" được sử dụng để chỉ sự thiếu hụt hoặc thiếu hụt, và giới từ "from" được sử dụng để thể hiện sự tách biệt hoặc loại bỏ.
Dịch: Thiếu tự tin, Margaret rút lui khỏi cuộc thi.
Câu 62:
I haven't heard _____ John ______ his return.
Đáp án đúng là: from - since
Giải thích: Giới từ "from" được sử dụng để hiển thị nguồn hoặc nguồn gốc của một cái gì đó và trạng từ "since" được sử dụng để hiển thị thời gian khi một cái gì đó bắt đầu hoặc thay đổi.
Dịch: Tôi đã không nhận được tin tức từ John kể từ khi anh ấy trở về.
Câu 63:
Disputes ______ territory can lead _____ war.
Đáp án đúng là: over - to
Giải thích: Giới từ "over" được sử dụng để chỉ ra nguyên nhân hoặc lý do cho điều gì đó và giới từ "to" được sử dụng để chỉ ra hậu quả hoặc kết quả của điều gì đó.
Dịch: Tranh chấp lãnh thổ có thể dẫn đến chiến tranh.
Câu 64:
Đáp án đúng là: On - behind
Giải thích: Giới từ "on" được sử dụng để hiển thị chuyển động hoặc hướng và trạng từ "behind" được sử dụng để hiển thị vị trí hoặc vị trí.
Dịch: Trên đường ra khỏi phòng, anh ấy lặng lẽ đóng cửa lại sau lưng.
Câu 65:
The journalist was praised _____ his report _____ the consequences of the tsunami.
Đáp án đúng là: for - on
Giải thích: Giới từ "for" được sử dụng để chỉ mục đích hoặc lý do cho một điều gì đó và giới từ "on" được sử dụng để chỉ một chủ đề hoặc chủ đề của một điều gì đó.
Dịch: Nhà báo được khen ngợi vì đã đưa tin về hậu quả của trận sóng thần.
Câu 66:
We can't do anything _____ the situation now. It's _____ our control.
Đáp án đúng là: about - beyond
Giải thích: Giới từ "about" được sử dụng để thể hiện mối quan tâm hoặc hứng thú với một cái gì đó và trạng từ "beyond" được sử dụng để thể hiện giới hạn hoặc mức độ vượt quá của một cái gì đó.
Dịch: Chúng tôi không thể làm gì với tình hình bây giờ. Nó nằm ngoài tầm kiểm soát của chúng tôi.
Câu 67:
V. Identify one error in each sentence and get it right.
71. Improving your health, you'd better try to do regular exercise.
Đáp án đúng là: Improving => To improve
Giải thích: Lỗi trong câu này là việc sử dụng dấu phẩy sau "Improving your health". Điều này tạo ra một bổ ngữ lơ lửng, có nghĩa là cụm từ "Improving your health" không bổ nghĩa cho chủ ngữ của mệnh đề chính là "you".
Dịch: Để cải thiện sức khỏe, bạn nên cố gắng tập thể dục thường xuyên.
Câu 68:
My favorite exercise in the morning is jog around the central park.
Đáp án đúng là: jog => jogging/ to jog
Giải thích: Danh động từ đóng vai trò như một danh từ và có thể được dùng làm bổ ngữ cho động từ "is"
Dịch: Bài tập yêu thích của tôi vào buổi sáng là chạy bộ quanh công viên trung tâm.
Câu 69:
Each of the members of the group were made to write a report every week.
Đáp án đúng là: were => was
Giải thích: Từ "each" luôn được theo sau bởi một động từ số ít, ngay cả khi nó được theo sau bởi một cụm giới từ có chứa một danh từ số nhiều.
Dịch: Mỗi thành viên của nhóm được yêu cầu viết báo cáo hàng tuần.
Câu 70:
Sandra has not rarely missed a play or concert since she was 17 years old.
Đáp án đúng là: => not rarely
Giải thích: The error in this sentence is the use of two negative words, "not" and "rarely", in one clause.
Dịch: Sandra hiếm khi bỏ lỡ một vở kịch hay buổi hòa nhạc nào kể từ khi cô ấy 17 tuổi.
Câu 71:
John lived in the United States from 2015 and 2020, but he is now living in the Netherlands
Đáp án đúng là: => between/to
Giải thích: Lỗi trong câu này là việc sử dụng liên từ "and" giữa hai ngày, 2015 và 2020.
Dịch: John sống ở Hoa Kỳ từ năm 2015 đến năm 2020, nhưng hiện anh ấy đang sống ở Hà Lan.
Câu 72:
We solved the maths problem by using a calculator rather than to do it all by hand.
Đáp án đúng là: => doing
Giải thích: Lỗi trong câu này là việc sử dụng dạng nguyên thể của động từ "do" sau giới từ "rather than”. Điều này tạo ra một lỗi là hai từ hoặc cụm từ có chức năng ngữ pháp tương tự nhưng không được diễn đạt theo một cách tương tự.
Dịch: Chúng tôi giải bài toán bằng cách sử dụng máy tính thay vì làm tất cả bằng tay.
Câu 73:
Which of the following best describes the reading passage?
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Đây là phần mô tả hay nhất về đoạn văn, vì nó giải thích sự khác biệt giữa tiếng Anh Mỹ và tiếng Anh Anh về từ vựng, ngữ pháp và mức độ dễ hiểu.
Dịch: Thảo luận về sự khác biệt giữa tiếng Anh Mỹ và tiếng Anh Anh
Câu 74:
According to the reading, Canadian English and American English are most alike in ____.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Vì đoạn văn nói rằng "The two nations use very similar pronunciation".
Dịch: Theo bài đọc, tiếng Anh Canada và tiếng Anh Mỹ giống nhau nhất ở phần phát âm.
Câu 75:
The word ‘'reciprocally’’ in the passage mostly means ____.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Vì ‘'reciprocally’’ có nghĩa là theo cách liên quan đến hai người hoặc nhóm làm hoặc đưa ra cùng một thứ cho nhau.
Dịch: Từ ‘'reciprocally’’ trong đoạn văn chủ yếu có nghĩa là lẫn nhau.
Câu 76:
Which of the sentences below is NOT mentioned in the second paragraph?
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Đoạn văn nói rằng "In the U.S., they put "gas" in their cars, but in the UK, it's ‘'petrol."", ngụ ý rằng mọi người sử dụng ô tô chạy bằng xăng ở cả hai quốc gia, nhưng họ gọi nó là khác nhau.
Dịch: Câu nào dưới đây KHÔNG được đề cập trong đoạn thứ hai?
D. Ở Mỹ, người ta không sử dụng ô tô chạy bằng xăng.
Câu 77:
According to the passage, the differences sometimes cause ____.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Đây là câu trả lời đúng, vì đoạn văn nói rằng "the differences are numerous enough to cause awkward misunderstandings and the occasional breakdown of communication".
Dịch: Theo đoạn văn, sự khác biệt đôi khi gây ra gián đoạn giao tiếp
Câu 78:
The word "baffle" in the passage mostly means ____.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Vì "baffle" có nghĩa là khiến ai đó không thể hiểu hoặc giải thích điều gì đó.
Dịch: Từ "baffle" trong đoạn văn chủ yếu có nghĩa là ____.
B. bối rối
Câu 79:
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Vì đoạn văn nói rằng "The global popularity of American movies and television shows" có nghĩa là một số người nói tiếng Anh thuộc Anh không biết đến chủ nghĩa Mỹ.
Dịch: Theo đoạn văn, phim Mỹ là _____.
C. phổ biến rộng rãi trên toàn thế giới
Câu 80:
The word "they'’ in the last paragraph refers to ____.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Vì “they” đề cập đến các danh từ tập hợp, là những danh từ số ít mô tả nhiều người.
Dịch: Từ "they'’ trong đoạn cuối đề cập đến ____.
A. danh từ
Câu 81:
It can be inferred from the passage that in India, the 'subway' might be called ____.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Vì Ấn Độ là thuộc địa cũ của Vương quốc Anh và có thể sử dụng các thuật ngữ tiếng Anh của Anh cho một số thứ. Đoạn văn nói rằng “Americans say ‘’subway" while the British say "underground" or ‘’tube’’” ( Người Mỹ nói ‘’tàu điện ngầm” trong khi người Anh nói “ngầm” hoặc ‘’tube’’)
Dịch: Có thể suy ra từ đoạn văn rằng ở Ấn Độ, 'subway (tàu điện ngầm)' có thể được gọi là ____.
C. cái ống
Câu 82:
According to the last paragraph, which of the following is LEAST likely said by the British?
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Câu này sử dụng thì quá khứ đơn thay vì thì hiện tại hoàn thành, thường phổ biến hơn trong tiếng Anh Anh. Đoạn văn nói rằng: The present perfect tense I've gone' is more commonly heard in British English whereas Americans use the simple past ‘’I went’’ = Thì hiện tại hoàn thành I've gone" thường được nghe thấy nhiều hơn trong tiếng Anh Anh trong khi người Mỹ sử dụng thì quá khứ đơn “I gone’’.
Dịch: Theo đoạn văn cuối cùng, điều nào sau đây có khả năng ÍT NHẤT được nói bởi người Anh?
D. "Anh ấy đã đến chưa?"
Câu 83:
Đáp án đúng là: D
Giải thích: settle down: ổn định
Dịch: In common with many other British teenagers, he chose to take a year out before settling down to study for his degree. = Giống như nhiều thanh thiếu niên Anh khác, anh ấy đã chọn nghỉ một năm trước khi ổn định để học lấy bằng cấp của mình.
Câu 84:
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Cụm từ
Dịch: to raise money: kiếm tiền
Câu 85:
Đáp án đúng là: C
Giải thích: So sánh hơn nhất
Dịch: The more adventurous the young person, the greater the challenge they are likely to set themselves for the gap year, and for some, like Nigel, it can result in a thirst for adventure. = Những người trẻ tuổi càng ưa mạo hiểm, họ càng có khả năng đặt ra thử thách lớn hơn cho mình trong gap year, và đối với một số người, như Nigel, điều đó có thể dẫn đến khao khát phiêu lưu.
Câu 86:
Đáp án đúng là: B
Giải thích: set (v) đặt ra (mục tiêu, thử thách)
Dịch: The more adventurous the young person, the greater the challenge they are likely to set themselves for the gap year, and for some, like Nigel, it can result in a thirst for adventure. = Những người trẻ tuổi càng ưa mạo hiểm, họ càng có khả năng đặt ra thử thách lớn hơn cho mình trong gap year, và đối với một số người, như Nigel, điều đó có thể dẫn đến khao khát phiêu lưu.
Câu 87:
it can (91) ____ in a thirst for adventure.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Cụm từ
Dịch: Cụm từ "to result in" có nghĩa là dẫn tới một cái gì đó như một hệ quả hoặc kết quả.
Câu 88:
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Cụm từ
Dịch: Cụm từ "to take someone around the world" có nghĩa là đi khắp các châu lục và đại dương.
Câu 89:
Đáp án đúng là: D
Giải thích: powered by natural energy = được cung cấp năng lượng tự nhiên
Dịch: Hơn nữa, anh ấy dự định thực hiện toàn bộ hành trình chỉ bằng phương tiện vận chuyển chạy bằng năng lượng tự nhiên.
Câu 90:
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Cụm từ "relying on" có nghĩa là sử dụng một cái gì đó như một phương tiện để làm hoặc đạt được một cái gì đó.
Dịch: Nói cách khác, anh ấy sẽ chủ yếu dựa vào xe đạp và đôi chân của chính mình
Câu 91:
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Cụm từ
Dịch: Cụm từ "to take a short cut" có nghĩa là sử dụng một cách nhanh hơn hoặc dễ dàng hơn để làm điều gì đó.
Câu 92:
Nigel hopes to (96) ____ on to the people he meets the environmental message that lies behind the whole idea.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Cụm từ
Dịch: Cụm từ "to pass on" có nghĩa là giao tiếp hoặc truyền đạt điều gì đó cho người khác.
Câu 93:
Đáp án đúng là: date/time
Giải thích: Cụm từ “the date when you want to travel”
Dịch: ngày mà bạn muốn đi du lịch
Câu 94:
Đáp án đúng là: into
Giải thích: Cụm từ "to type something into a computer" có nghĩa là nhập dữ liệu hoặc thông tin vào thiết bị bằng cách sử dụng bàn phím.
Dịch: The travel agent will then type this information into a small computer. = Sau đó, đại lý du lịch sẽ nhập thông tin này vào một máy tính nhỏ.
Câu 95:
Đáp án đúng là: send
Giải thích: Nó có nghĩa là khiến một cái gì đó đi từ nơi này đến nơi khác, đặc biệt là qua đường bưu điện hoặc email.
Dịch: to send this information to a central computer = truyền dữ liệu hoặc thông tin này sang máy chủ.
Câu 96:
Đáp án đúng là: most
Giải thích: so sánh nhất
Dịch: the most suitable flights = các chuyến bay phù hợp nhất
Câu 97:
Đáp án đúng là: which
Giải thích: mệnh đề quan hệ
Dịch: the information which is now shown = thông tin cái mà hiện đang được hiển thị
Câu 98:
Đáp án đúng là: made
Giải thích: bị động + made có nghĩa là để sắp xếp hoặc đồng ý một cái gì đó
Dịch: bookings are made = việc đặt trước hoặc sắp xếp chỗ ngồi hoặc địa điểm đã được thực hiện/ thỏa thuận xong
Câu 99:
Đáp án đúng là: well
Giải thích: cụm từ “as well as”
Dịch: as well as = thêm vào đó, cũng
Câu 100:
Đáp án đúng là: how
Giải thích: một trạng từ giới thiệu một câu hỏi về cách thức hoặc cách làm một cái gì đó
Dịch: how will you pay = bạn sẽ thanh toán theo cách nào hoặc bằng phương thức nào
Câu 101:
When you have paid (105) ___ for your ticket, the travel agent types this information into the computer as well.
Đáp án đúng là: for
Giải thích: for - giới từ chỉ ra mục đích hoặc lý do cho một cái gì đó; to pay for something = trả tiền cho cái gì
Dịch: When you have paid for your ticket = Khi bạn đã thanh toán tiền vé
Câu 102:
When you have paid (105) ___ for your ticket, the travel agent types this information into the computer as well.
Đáp án đúng là: leave
Giải thích: động từ có nghĩa là rời khỏi
Dịch: to leave the travel agent's = rời khỏi công ty/đại lý du lịch
Câu 103:
SECTION FIVE: WRITING
I. Finish each sentence in such a way that it means exactly the same as the sentence printed before it.
107. People believe that Leonardo da Vinci foresaw the invention of aircraft.
=> The invention of aircraft ............
Đáp án đúng là: The invention of aircraft was foreseen by Leonardo da Vinci.
Giải thích: Câu này sử dụng thể bị động để thay đổi trọng tâm từ chủ thể (người) sang đối tượng (Leonardo da Vinci).
Dịch: Việc phát minh ra máy bay đã được Leonardo da Vinci tiên đoán trước.
Câu 104:
I'm sure it wasn't Ann you saw yesterday because she is now in London.
=> It can't ......
Đáp án đúng là: It can't have been Ann you saw yesterday because she is now in London.
Giải thích: Câu này sử dụng động từ khiếm khuyết "can't" và động từ nguyên mẫu hoàn thành "have been" để diễn đạt một suy luận phủ định mạnh mẽ hoặc sự không thể xảy ra trong quá khứ.
Dịch: Không thể là Ann mà bạn đã gặp ngày hôm qua vì cô ấy hiện đang ở London.
Câu 105:
found his reply to the boss really exciting.
=> What really …….
Đáp án đúng là: What really excited me was his reply to the boss.
Giải thích: Câu này sử dụng mệnh đề danh từ làm chủ ngữ của động từ "excited" và thay đổi trật tự từ của câu gốc.
Dịch: Điều khiến tôi thực sự phấn khích là câu trả lời của anh ấy với sếp.
Câu 106:
"Did you have a good sleep last night, Jane?" asked the teacher.
=> The teacher wanted ................Đáp án đúng là: The teacher wanted to know if/whether Jane had had a good sleep the previous night.
Giải thích: Câu này sử dụng câu hỏi gián tiếp với liên từ ("if" or "whether") và thay đổi thì của động từ từ quá khứ đơn sang quá khứ hoàn thành để diễn đạt câu tường thuật.
Dịch: Giáo viên muốn biết liệu Jane có ngủ ngon vào đêm hôm trước hay không.
Câu 107:
Nick took part in the race because his friends encouraged him.
=> Without.............
Đáp án đúng là: Without his friends' encouragement, Nick wouldn't have taken part in the race.
Giải thích: Câu này sử dụng mệnh đề điều kiện với "without" và động từ khiếm khuyết "wouldn't have" để diễn tả một tình huống không có thật trong quá khứ.
Dịch: Nếu không có sự khuyến khích của bạn bè, Nick đã không tham gia cuộc đua.
Câu 108:
They'd prefer me not to accept the demanding job.
=> They'd rather ……
Đáp án đúng là: They'd rather I didn't accept the demanding job.
Giải thích: Câu này sử dụng động từ khiếm khuyết "would rather" và thì quá khứ "didn't accept" để diễn tả sở thích hoặc ước muốn dành cho người khác.
Dịch: Họ thà để tôi không nhận công việc yêu cầu cao.
Câu 109:
He found a job right after his graduation from university.
=> No sooner ………….
Đáp án đúng là: No sooner had he graduated from university than he found a job.
Giải thích: Câu này sử dụng phép đảo ngữ của "no soon" và "had" và liên từ "than" để chỉ ra rằng một việc đã xảy ra ngay lập tức sau một việc khác trong quá khứ.
Dịch: Ngay sau khi tốt nghiệp đại học, anh ấy đã tìm được việc làm.
Câu 110:
The book was so interesting that I couldn't put it down.
=> It was .....
Đáp án đúng là: It was such an interesting book that I couldn't put it down.
Giải thích: Câu này sử dụng cấu trúc "such + tính từ + danh từ + that + mệnh đề" để chỉ kết quả hoặc hậu quả của việc gì đó.
Dịch: Đó là một cuốn sách thú vị đến nỗi tôi không thể đặt nó xuống.
Câu 111:
I didn't get home until after midnight.
=> It was ……..
Đáp án đúng là: It was after midnight when I got home.
Giải thích: Câu này sử dụng cấu trúc "it was + biểu thức thời gian + when + mệnh đề" để chỉ thời điểm một việc gì đó xảy ra trong quá khứ.
Dịch: Khi tôi về đến nhà thì đã quá nửa đêm.
Câu 112:
The exam was easier than I had expected.
=> I expected ………..
Đáp án đúng là: I expected the exam to be harder than it was.
Giải thích: Câu này sử dụng mệnh đề nguyên mẫu làm tân ngữ của động từ "expected" và tính từ so sánh hơn "harder" để chỉ ra sự khác biệt giữa hai sự việc.
Dịch: Tôi đã nghĩ rằng kỳ thi sẽ khó hơn thực tế.
Câu 113:
II. Rewrite each sentence so that it means the same as the original one, using the word given in brackets. You must use between THREE and FIVE words, including the word given.
117. The villagers said that they opposed the plan for the new shopping center. (disapproval)
Đáp án đúng là: The villagers expressed their disapproval of the plan for the new shopping center.
Giải thích: Câu này sử dụng cụm danh từ làm tân ngữ của động từ "expressed" và giới từ "of" để chỉ ra những gì họ không tán thành hoặc đồng ý.
Dịch: Dân làng bày tỏ sự không đồng tình với kế hoạch xây dựng trung tâm mua sắm mới.
Câu 114:
Don't forget to contact me when you are in London. (touch)
=> Don't forget to .................... when you are in London.
Đáp án đúng là: Don't forget to keep in touch when you are in London.
Giải thích: Câu này sử dụng cụm động từ "keep in touch" có nghĩa là giữ liên lạc hoặc liên lạc với ai đó.
Dịch: Đừng quên giữ liên lạc khi bạn ở London.
Câu 115:
Could you possibly help me with this box? (mind)
=> Would ................. ......... me with this box?
Đáp án đúng là: Would you mind helping me with this box?
Giải thích: Câu này sử dụng động từ khiếm khuyết "would" và dạng danh động từ của động từ "help" để đưa ra yêu cầu lịch sự hoặc xin phép.
Dịch: Bạn có phiền giúp tôi với cái hộp này không?
Câu 116:
Because of his illness, he could not work effectively. (impossible)
=> His illness made ............... work effectively.
Đáp án đúng là: His illness made it impossible for him to work effectively.
Giải thích: Câu này sử dụng một cụm tính từ với "it" và một mệnh đề nguyên mẫu với "for him to" làm tân ngữ của động từ "made" để chỉ ra nguyên nhân hoặc kết quả mà căn bệnh của anh ta gây ra.
Dịch: Căn bệnh của anh ấy khiến anh ấy không thể làm việc hiệu quả.
Câu 117:
He wishes he had attended the lecture yesterday. (regrets)
=> He ...... ... ........................... the lecture yesterday.
Đáp án đúng là: He regrets not attending the lecture yesterday.
Giải thích: Câu này sử dụng dạng danh động từ của động từ "attend" (not attending) làm tân ngữ cho động từ "regrets" để chỉ ra điều mà anh ấy cảm thấy tiếc hoặc không hài lòng.
Dịch: Anh ấy rất tiếc vì đã không tham dự buổi diễn thuyết ngày hôm qua.