Chủ nhật, 12/05/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 9 Tiếng Anh Bộ 10 đề thi HSG Tiếng Anh lớp 9 các trường năm 2023 có đáp án

Bộ 10 đề thi HSG Tiếng Anh lớp 9 các trường năm 2023 có đáp án

Đề thi HSG Tiếng Anh 9 Phòng GD - ĐT Gía Rai năm 2023 có đáp án

  • 3837 lượt thi

  • 63 câu hỏi

  • 150 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

PART 1: LISTENING

I. Listen and write True (T) or False (F). The recording about meeting and greeting customs in some countries around the world:

 1.­ A handshake is a common form of greeting in the four countries.  

Xem đáp án

Đáp án đúng là: F

Giải thích: Thông tin “A handshake is not a common form of greeting in Japan, where people usually bow to each other. Handshakes are more common in Finland, Korea, and France, but they may vary in frequency and formality depending on the context and relationship’’

Dịch: Bắt tay không phải là một hình thức chào hỏi phổ biến ở Nhật Bản, nơi mọi người thường cúi chào nhau. Những cái bắt tay phổ biến hơn ở Phần Lan, Hàn Quốc và Pháp, nhưng chúng có thể khác nhau về tần suất và hình thức tùy thuộc vào bối cảnh và mối quan hệ


Câu 2:

In Finland, close friends and family often hug and kiss when they see each other.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: F

Giải thích: Thông tin “Hugging and kissing are not typical ways of greeting in Finland, even among close friends and family’’

Dịch: Ôm và hôn không phải là cách chào thông thường ở Phần Lan, ngay cả giữa những người bạn thân và gia đình

 


Câu 3:

In Japan, people greet their superiors with a small head bow.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: F

Giải thích: Thông tin “In Japan, people greet their superiors with a deeper and longer bow than their inferiors or peers’’

Dịch: Ở Nhật Bản, mọi người chào cấp trên của mình bằng cách cúi chào sâu và dài hơn so với cấp dưới hoặc đồng nghiệp của họ


Câu 4:

Korean women usually bow slightly and shake hands to greet each other.         
Xem đáp án

Đáp án đúng là: T

Giải thích: Thông tin “Korean women usually bow slightly and shake hands to greet each other, especially in formal or business settings’’

Dịch: Phụ nữ Hàn Quốc thường hơi cúi đầu và bắt tay khi chào nhau, đặc biệt là trong môi trường trang trọng hoặc kinh doanh


Câu 5:

Hello, and thank you for inviting me to ask about (5) …………. equality
Xem đáp án

Đáp án đúng là: gender

Giải thích: Thông tin “Hello, and thank you for inviting me to ask about gender equality.’’

Dịch: Xin chào và cảm ơn bạn đã mời tôi hỏi về bình đẳng giới


Câu 6:

Very often, wage discrimination affects women (6)…………... On average, women work more than men, but they earn much less.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: negatively

Giải thích: Thông tin “Very often, wage discrimination affects women negatively’’

Dịch: Thông thường, phân biệt đối xử về tiền lương ảnh hưởng tiêu cực đến phụ nữ


Câu 7:

I can give you some information. Women perform sixty­six percent of the world’s work, and produce fifty percent of the food, but earn ten percent of the income and own one percent of the (7)…………... 
Xem đáp án

Đáp án đúng là: property

Giải thích: Thông tin “Women perform sixtysix percent of the world’s work, and produce fifty percent of the food, but earn ten percent of the income and own one percent of the property’’

Dịch: Phụ nữ thực hiện sáu mươi sáu phần trăm công việc của thế giới, và sản xuất năm mươi phần trăm lương thực, nhưng kiếm được mười phần trăm thu nhập và sở hữu một phần trăm tài sản


Câu 8:

So, how are governments (8)…………..
Xem đáp án

Đáp án đúng là: addressing

Giải thích: Thông tin “So, how are governments addressing the problem of inequality in wages?’’

Dịch: Vì vậy, các chính phủ giải quyết vấn đề bất bình đẳng về tiền lương như thế nào?


Câu 9:

the problem of (9) …………….. in wages?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: inequality

Giải thích: Thông tin “So, how are governments addressing the problem of inequality in wages?’’

Dịch: Vì vậy, các chính phủ giải quyết vấn đề bất bình đẳng về tiền lương như thế nào?


Câu 10:

Part 2. LANGUAGE FOCUS

I. Complete each of the sentences below. For questions 10-25, write A, B, C, or D in the space provided.

10. I don’t think we have very much …….; we have very different opinions.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: have sth in common: có điểm chung

Dịch: Tôi không nghĩ chúng ta có nhiều điểm chung; chúng tôi có những ý kiến rất khác nhau


Câu 11:

Take this cake and cut it into eight …… pieces

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: Câu này ngụ ý rằng chiếc bánh nên được cắt thành tám miếng có kích thước và hình dạng giống nhau.

Dịch: Lấy chiếc bánh này và cắt nó thành tám miếng giống nhau


Câu 12:

Judy: “Don’t fail to send your parents my regards”

- Jenny: “……………………..………”

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Kiến thức giao tiếp

Dịch: Judy: “Xin gửi lời hỏi thăm tới bố mẹ bạn” - Jenny: “Cảm ơn. Tôi sẽ gửi đến họ"


Câu 13:

I’m …………… so rude to her.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: ashame of + Ving: xấu hổ vì điều gì

Dịch: Tôi xấu hổ vì đã cư xử thô lỗ với cô ấy.


Câu 14:

Unfortunately, the ring I had thought was gold turned out to be…………….

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: Căn cứ vào nghĩa => tobe worthless: không có giá trị hoặc tầm quan trọng

Dịch: Thật không may, chiếc nhẫn tôi nghĩ là vàng hóa ra vô giá trị


Câu 15:

…… spotted owl is in danger of soon becoming extinct.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Mạo từ xác định the được dùng để chỉ một sự vật hoặc một nhóm sự vật cụ thể mà người nói và người nghe đã biết hoặc xác định.

Dịch: Cú đốm có nguy cơ sớm bị tuyệt chủng.

 


Câu 16:

It was the most interesting film ……….. we have ever seen.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: Kiến thức câu chẻ It + to be + thành phần cần nhấn mạnh + that/ who/ whom + …

Dịch: Đó là bộ phim thú vị nhất mà chúng tôi từng xem.


Câu 17:

Suddenly …………. hungry, he stopped to buy a bar of chocolate.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Suddenly feeling hủngy là một ví dụ về cụm từ phân từ, bao gồm phân từ (dạng động từ có thể hoạt động như tính từ) và các bổ ngữ hoặc tân ngữ của nó.

Dịch: Đột nhiên cảm thấy đói, anh ấy dừng lại để mua một thanh sô cô la.


Câu 18:

Our flight from Amsterdam to London was delayed …… the heavy fog. 
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: on account of + N/Ving: bởi vì

Dịch: Chuyến bay của chúng tôi từ Amsterdam đến London bị hoãn do sương mù dày đặc.


Câu 19:

Circle the word whose underlined part is pronounced differently from the others.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: Đáp án D đọc là /i:/, các đáp án còn lại đọc là /ɪ/

Dịch: A. văn phòng B. lời hứa C. dịch vụ D. chuyên môn


Câu 20:

He’d rather …………….. sooner last night.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: S+ would rather được sử dụng để thể hiện sở thích hoặc mong muốn cho một cái gì đó khác với tình huống hiện tại hoặc quá khứ. Khi tình huống ở trong quá khứ, anh ta thà được theo sau bởi thì quá khứ hoàn thành (had + quá khứ phân từ) để thể hiện sự hối tiếc hoặc không hài lòng

Dịch: Anh ấy thà đi sớm hơn đêm qua.


Câu 21:

The number of members in Lan’s family ……….. four.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: The number of + N là CN số ít

Dịch: Số thành viên trong gia đình Lan là bốn người.


Câu 22:

The flower girl wore a ………….dress at the wedding ceremony last night.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Thứ tự TT: opinion (pretty), size, shape, age, color (white), origin, material (silk), and purpose

Dịch: Hoa khôi diện váy lụa trắng xinh xắn trong hôn lễ tối qua.


Câu 23:

Choose the best word with the same meaning as the underlined part. ­ He was proud of his son’s accomplishment.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: accomplishment = achievement (n): thành tựu đã đạt được

Dịch: Ông tự hào về thành tích của con trai mình.


Câu 24:

……. in large qualities in the Middle East. Oil became known as black gold because of the large profit it brought.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: CN là Oil => chia bị động

Dịch: Được phát hiện với số lượng lớn ở Trung Đông, dầu được gọi là vàng đen vì lợi nhuận lớn mà nó mang lại.


Câu 25:

It took Ted a long time to get………… the breakup of his marriage. 

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: get over sth: vượt qua điều gì

Dịch: Ted đã mất một thời gian dài để vượt qua sự đổ vỡ của cuộc hôn nhân.


Câu 26:

Man dirties the air with (26)………. gasses and smoke
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Căn cứ vào ngữ cảnh => exhaust (n): khí thải hoặc hơi nước được tạo ra khi động cơ hoạt động.

Dịch: Con người làm bẩn không khí bằng khí thải và khói từ xe cộ, nhà máy và các nguồn khác.


Câu 27:

(27) ………. the water with chemicals and other substances
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: Căn cứ vào ngữ cảnh => làm cho một cái gì đó có hại hoặc chết người bằng cách thêm hoặc tiếp xúc với một chất độc hại.

Dịch: Con người đầu độc nước bằng hóa chất và các chất khác có thể gây hại cho đời sống thủy sinh và sức khỏe con người.


Câu 28:

the (28) ………. with too many fertilizers and pesticides.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: Căn cứ vào ngữ cảnh => lớp trên cùng của bề mặt trái đất thích hợp cho cây cối phát triển.

Dịch: Con người làm hỏng đất bằng quá nhiều phân bón và thuốc trừ sâu có thể làm giảm khả năng sinh sản và chất lượng của đất.


Câu 29:

For example, people ruin natural beauty by (29) ………. junk and litter on the land and in the water.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Căn cứ vào ngữ cảnh => chỉ ra các phương tiện hoặc phương pháp làm một cái gì đó.

Dịch: Mọi người hủy hoại vẻ đẹp tự nhiên bằng cách vứt rác và rác trên đất liền và dưới nước, điều này có thể gây ô nhiễm và ảnh hưởng đến thị giác.


Câu 30:

Air, water, and soil are necessary to the (30) ……….of all living things.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: Căn cứ vào ngữ cảnh => trạng thái tiếp tục sống hoặc tồn tại, đặc biệt là trong những tình huống khó khăn.

Dịch: Không khí, nước và đất cần thiết cho sự tồn tại của mọi sinh vật, vì chúng cung cấp cho chúng các nguồn lực và điều kiện thiết yếu.


Câu 31:

Badly polluted air can cause illness and (31) ………. death.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Căn cứ vào ngữ cảnh => quá trình phát triển hoặc thay đổi và trở nên tiên tiến hơn.

Dịch: Không khí bị ô nhiễm nghiêm trọng có thể gây ra bệnh tật và thậm chí tử vong, điều này có thể cản trở sự phát triển của xã hội loài người và hạnh phúc.


Câu 32:

Polluted water kills fish and other (32) ………. life. Pollution of soil reduces the amount of land that is available for growing food.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: Căn cứ vào ngữ cảnh => liên quan đến hoặc tìm thấy trong biển.

Dịch: Nước bị ô nhiễm giết chết cá và các sinh vật biển khác, điều này có thể ảnh hưởng đến sự đa dạng sinh học và sự cân bằng của hệ sinh thái dưới nước.


Câu 33:

III. Complete each of the unfinished sentences in such a way that it has the same meaning as the one printed before it.

34. But for his help, we would all have died.

=> If it had………………………………………………………

Xem đáp án

Đáp án đúng là: If it had not been for his help, we would all have died

Giải thích: If it had not been for = But for: Cả hai cụm từ đều thể hiện ý tưởng về một điều gì đó xảy ra hoặc không xảy ra do một yếu tố khác.

Dịch: Nếu không có sự giúp đỡ của anh ấy, tất cả chúng ta đã chết.

 


Câu 34:

“ Be careful! Don’t do that again,” he said.

=> He warned………………………………...........................
Xem đáp án

Đáp án đúng là: He warned me to be careful and not to do that again

Giải thích: warn sb to V: cảnh báo ai làm gì

Dịch: Ông cảnh báo tôi phải cẩn thận và không làm điều đó một lần nữa


Câu 35:

People say that the company is recruiting many employees.

=> The company is ………………………………………………

Xem đáp án

Đáp án đúng là: The company is said to be recruiting many employees

Giải thích: Cấu trúc bị động S + tobe + said to be …

Dịch: Công ty được cho là đang tuyển dụng nhiều nhân viên


Câu 36:

The bed has no mattress. I sleep on this bed.

=> The bed…………………………………………………………

Xem đáp án

Đáp án đúng là: The bed on which I sleep has no mattress.

Giải thích: on which thay thế cho the bed thể hiện nơi chốn, địa điểm

Dịch: Chiếc giường mà tôi ngủ không có nệm.


Câu 37:

“Congratulations! You’ve passed the exam, Paula,” I said. ­

=> I congratulated………………………………….....................
Xem đáp án

Đáp án đúng là: I congratulated Paula on passing the exam.

Giải thích: congratulate sb on Ving: chúc mừng ai

Dịch: Tôi chúc mừng Paula đã vượt qua kỳ thi.


Câu 38:

If you don’t rest yourself, you really will be ill. ­

=> Unless……………………………………...………………....

Xem đáp án

Đáp án đúng là: Unless you rest yourself, you really will be ill.

Giải thích: sử dụng liên từ Unless, có nghĩa là ngoại trừ nếu hoặc chỉ khi. Sự kết hợp trừ khi đưa ra một điều kiện phải được đáp ứng để tránh một kết quả tiêu cực

Dịch: Trừ khi bạn nghỉ ngơi, bạn thực sự sẽ bị bệnh.


Câu 39:

Old car tires are recycled to make shoes and sandals. ­

=> People……………………………………………………..

Xem đáp án

Đáp án đúng là: People recycle old car tires to make shoes and sandals.

Giải thích: recycle: tái chế một cái gì đó để nó có thể được sử dụng lại. Động từ recycle được theo sau bởi một tân ngữ (lốp ô tô cũ) và một động từ nguyên mẫu có to (để làm giày và dép) cho thấy mục đích của việc tái chế.

Dịch: Người dân tái chế lốp ô tô cũ để làm giày, dép.


Câu 40:

Who often makes people in your class laugh? ­

=> By……………………………………………………………

Xem đáp án

Đáp án đúng là: By whom are people in your class often made laugh?

Giải thích: dùng thể bị động với cụm động từ made laugh nghĩa là làm cho ai đó cười hoặc thấy điều gì đó thú vị. Thể bị động được hình thành bằng cách sử dụng động từ be và quá khứ phân từ của động từ chính (made)

Dịch: Những người trong lớp của bạn thường bị chọc cười bởi ai?

 


Câu 41:

We couldn’t go to school this morning because of the heavy rain. ­

=> Because it…………….…………………………………………
Xem đáp án

Đáp án đúng là: Because it rained heavily this morning, we couldn't go to school.

Giải thích: Dùng because để nói đến mệnh đề nguyên nhân - kết quả

Dịch: Vì sáng nay trời mưa to nên chúng tôi không thể đến trường.


Câu 42:

Immediately after his arrival, things went wrong.

=> No sooner ……………………………………………….

Xem đáp án

Đáp án đúng là: No sooner had he arrived than things went wrong.

Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ: No sooner + had + S + PII than …: ngay khi việc này xảy ra thì việc khác đã …

Dịch: Ngay khi anh ấy đến thì mọi thứ đã trở nên tồi tệ.


Câu 43:

“You never know when you might need it” was (44) ………. of her favorite sayings.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: one

Giải thích: one of + N: 1 trong nhiều

Dịch: “Bạn không bao giờ biết khi nào bạn có thể cần nó” là một trong những câu nói yêu thích của cô ấy.


Câu 44:

She lived (45) ………. herself in a large Victorian house across the road from us.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: by

Giải thích: live by oneself: sống 1 mình

Dịch: Cô ấy sống một mình trong một ngôi nhà lớn kiểu Victoria đối diện với chúng tôi


Câu 45:

Although I never went to her house, I knew it was full (46) ……….. antique furniture
Xem đáp án

Đáp án đúng là: of

Giải thích: full of sth: đầy cái gì

Dịch: Mặc dù tôi chưa bao giờ đến nhà cô ấy, nhưng tôi biết nó chứa đầy đồ nội thất cổ, thảm Ba Tư


Câu 46:

 In every room, there were dozens of paintings so that her house was (47) ………. an art gallery.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: like

Giải thích: dùng để so sánh cái gì giống cái gì

Dịch: vì vậy ngôi nhà của cô ấy giống như một phòng trưng bày nghệ thuật


Câu 47:

I remember my father (48) ……….
Xem đáp án

Đáp án đúng là: saying

Giải thích: remember + Ving: nhớ làm gì

Dịch: Tôi nhớ cha tôi đã nói rằng cô ấy là một “Staffordshire Darby


Câu 48:

I had (49) ………. idea what he meant.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: no

Giải thích: Từ no được theo sau bởi một danh từ (ý tưởng) để thể hiện sự thiếu kiến thức hoặc hiểu biết về một cái gì đó.

Dịch: nhưng tôi không hiểu ý anh ta là gì.


Câu 49:

I (50) ………. out years later that the Darby family had made their money from coal­mining in Staffordshire.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: found

Giải thích: Từ found là thì quá khứ của động từ find, có thể được theo sau bởi một đối tượng (out) và một đối tượng khác (năm sau) để chỉ ra thời gian và những gì đã được tìm thấy.

Dịch: Nhiều năm sau, tôi phát hiện ra rằng gia đình Darby đã kiếm tiền từ việc khai thác than ở Staffordshire.


Câu 50:

We used to make up stories (51) ………. her
Xem đáp án

Đáp án đúng là: about

Giải thích: make up sth about: bịa chuyện về cái gì

Dịch: Chúng tôi thường bịa ra những câu chuyện về cô ấy

Câu 51:

My sister Alice, (52) ………. was a romantic girl, told us
Xem đáp án

Đáp án đúng là: who

Giải thích: Dùng đại từ quan hệ who thay thế cho CN chỉ người

Dịch: Chị gái Alice của tôi, một cô gái lãng mạn, nói với chúng tôi


Câu 52:

but he walked out one day and she (53) ………. saw him again!

Xem đáp án

Đáp án đúng là: never

Giải thích: Trạng từ never có thể được sử dụng trước động từ (saw) để chỉ ra rằng điều gì đó đã không xảy ra tại bất kỳ thời điểm nào trong quá khứ.

Dịch: Nhưng một ngày nọ, anh ấy đã bỏ đi và cô ấy không bao giờ gặp lại anh ấy nữa!


Câu 53:

The passage is mainly about ………

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Thông tin “The Beatles were probably the most famous pop group in the whole world.’’

Dịch: The Beatles có lẽ là nhóm nhạc pop nổi tiếng nhất trên toàn thế giới.


Câu 54:

The four boys of The Beatles ……….

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: Thông tin “The Beatles were four boys from the North of England’’

Dịch: The Beatles là bốn chàng trai đến từ miền Bắc nước Anh


Câu 55:

The first songs of The Beatles were ……….

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: Thông tin “The Beatles started by performing and recording songs by black Americans, and that they had some success with these songs.’’

Dịch: The Beatles bắt đầu bằng việc biểu diễn và thu âm các bài hát của người Mỹ da đen, và họ đã đạt được một số thành công với những bài hát này.


Câu 56:

The word “sensational” is closest in meaning to …..…
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: sensational = popular (adj): nổi tiếng, phổ biến

Dịch: Kể từ đó, đã có rất nhiều nhóm đã đạt được danh tiếng to lớn, vì vậy có lẽ bây giờ khó có thể tưởng tượng được mức độ giật gân của nó.

 


Câu 57:

The tone of the passage is that of ……………….

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: giọng điệu của đoạn văn là thể hiện sự tôn trọng và đánh giá cao đối với những thành tựu và ảnh hưởng của The Beatles đối với nhạc pop => A

Dịch: Họ là nhóm nhạc pop đầu tiên đạt được thành công lớn từ những bài hát do chính họ viết. Sau đó, việc các nhóm và ca sĩ viết bài hát của riêng họ trở nên phổ biến.


Câu 58:

It’s very difficult to get carried away by the atmosphere unless (59) …… and by that I mean wearing a disguise of some kind, even if it’s nothing more than a mask or a funny hat.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: E

Giải thích: phù hợp với chủ ngữ và động từ của câu trước (rất khó để bị cuốn theo bầu không khí trừ khi bạn đang tham gia vào chính mình)

Dịch: Thể hiện ý tưởng rằng lễ hội là một sự kiện tích cực và có sự tham gia, không phải là một sự kiện thụ động và quan sát.


Câu 59:

In fact, the number of people (60) ………. is usually fairly small, so you will almost certainly be conspicuous out of fancy dress. 
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: B trái ngược với câu trước (số người không bận tâm đến việc ăn mặc thường khá ít).

Dịch: ngụ ý rằng hóa trang là một hành vi phổ biến và được mong đợi trong lễ hội hóa trang, và những người không làm như vậy chỉ là thiểu số.

 


Câu 60:

You are bound to regret not having gone to a bit of trouble when (61) ……….having the time of their lives.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: D kết nối với cụm từ sau (có thời gian của cuộc sống của họ)

Dịch: truyền tải cảm giác tiếc nuối mà một người có thể có khi thấy người khác thích thú hơn mình.


Câu 61:

Ask a friend to lend you a costume if (62) ……….
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: đề cập đến danh từ trong câu trước (trang phục).

Dịch: gợi ý một giải pháp khả thi cho những người không có trang phục, đó là nhờ bạn bè cho họ mượn.


Câu 62:

but you should try to enter into the spirit of the festivities if (63) ……….

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: kết thúc đoạn văn với một mệnh đề điều kiện thể hiện mục đích chính của lễ hội hóa trang, đó là tận hưởng các lễ hội.

Dịch: củng cố ý tưởng rằng mặc quần áo và tham gia lễ hội hóa trang là điều cần thiết để vui chơi.


Câu 63:

PART 4: WRITING

Write a passage (170-200 words) “What do you need in order to get a good job?’’

Xem đáp án

Đáp án đúng là:

Gợi ý:

- You need to have relevant skills that match the requirements of the job you are applying for.

- You need to have a good education that demonstrates your knowledge and qualifications

- You need to have relevant experience that shows your competence and achievements

Dịch:

- Bạn cần có các kỹ năng liên quan phù hợp với yêu cầu của công việc đang ứng tuyển.

- Bạn cần có một nền giáo dục tốt thể hiện kiến thức và trình độ của bạn

- Bạn cần có kinh nghiệm liên quan thể hiện năng lực và thành tích của bạn

 


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương