Thứ bảy, 11/05/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 9 Tiếng Anh Bộ 10 đề thi HSG Tiếng Anh lớp 9 các trường năm 2023 có đáp án

Bộ 10 đề thi HSG Tiếng Anh lớp 9 các trường năm 2023 có đáp án

Đề thi HSG Tiếng Anh 9 Tỉnh Thái Nguyên năm 2023 có đáp án

  • 3831 lượt thi

  • 79 câu hỏi

  • 150 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

SECTION A: LISTENING

Part I: Question 1- 5. Lindsay is talking to Jake about having a dog. Listen to their dialogue and choose the best answer to each question. You will hear the dialogue TWICE.

 1. What does Lindsay worry about the dog?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Thông tin “I just worry about leaving him alone all day’’ said Linda

Dịch: Linda nói "Tôi chỉ lo nó sẽ phải ở nhà cả ngày"


Câu 2:

What does Jake think about dogs?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Thông tin “I know dogs are loyal and all that’’ said Jake

Dịch: Tôi biết chó trung thành mà


Câu 3:

Why doesn't Jake like dogs?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: Thông tin “Every time I see a dog, it tries to attack me’’ said Jake

Dịch: Mỗi lần tôi nhìn thấy một con chó, nó đều cố gắng tấn công tôi


Câu 4:

What does Lindsay like about dogs?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: Thông tin “Dogs love you no matter what’’ said Linda

Dịch: Chó yêu bạn bất kể điều gì.


Câu 5:

What does Lindsay suggest?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Thông tin “Maybe you should come over and play with my dog sometimes’’ said Linda

Dịch: Có lẽ thỉnh thoảng bạn nên đến chơi với con chó của tôi.


Câu 6:

Part 2: Question 6 - 15. Listen to Kevin and Maria. They are talking about Maria and her sister, Catherine. Listen and complete the dialogue. You will hear the dialogue TWICE.

Kevin: Is that your sister - the girl over there?

Maria: Yes, that's my sister Catherine. How did you know?

Kevin: You look (6) _____.

Maria: Do you think so?

Kevin: Yes, I mean, obviously you have (7) ___. Hers is blonde, yours is brown.

Maria: And Catherine's isn't curly, like mine.

Kevin: No, but your faces are the same

Maria: I don't think so. Her eyes are a different color to mine. Hers are blue, mine are green.

Kevin: I'm not talking about eye color. I mean, the (8) ___ of your faces. Her face is longer than yours, yes, but you have the same (9) _____, and the same noses.

Maria: I don't think I look like her. She's much (10) ____ than me.

Kevin: Maybe, but she isn't any taller.

Maria: No.

Kevin: Are your (11) ___ the same?

Maria: No! We're nothing like each other! Catherine's much more

lots of friends. I'm quieter. I prefer my own (13) ___. She's bossier too. I suppose it's because she's older than me.

Kevin: You must have (14) _____ in common.

Maria: Well, we both like music, and the countryside, and we're both (15)____. I suppose we have those things in common. What about you? Do you have a brother or a sister?

Xem đáp án

Câu 6.

Đáp án đúng là: alike

Giải thích: Thông tin Kevin nói "You look alike"

Dịch: Kevin nói "Hai bạn trông giống nhau quá"

 Câu 7.

Đáp án đúng là: different hair

Giải thích: Kevin nói "obviously you have different hair"

Dịch: rõ ràng là bạn có mái tóc khác nhau

 Câu 8.

Đáp án đúng là: shape

Giải thích: Kevin nói "I mean, the shape of your faces"

Dịch: Kevin nói "Ý tôi là, hình dạng khuôn mặt của bạn"

 Câu 9.

Đáp án đúng là: smiles

Giải thích: Kevin says "you have the same smiles"

Dịch: Kevin nói "hai bạn có nụ cười giống nhau"

 Câu 10.

Đáp án đúng là: prettier

Giải thích: Maria nói "She's much prettier than me"

Dịch: Maria nói "Cô ấy đẹp hơn tôi nhiều"

 Câu 11.

Đáp án đúng là: personalities

Giải thích: Kevin nói "Are your personalities the same?"

Dịch: Kevin nói "Tính cách của các bạn có giống nhau không?"

 Câu 12.

Đáp án đúng là: sociable

Giải thích: Maria nói"Catherine's much more sociable"

Dịch: Maria nói "Catherine hòa đồng hơn nhiều"

 Câu 13.

Đáp án đúng là: company

Giải thích: Maria nói "I prefer my own company"

Dịch: Maria nói "Tôi thích công ty riêng của mình hơn"

 Câu 14.

Đáp án đúng là: something

Giải thích: Kevin nói "You must have something in common"

Dịch: Kevin nói "Hai người phải có điểm chung"

 Câu 15.

Đáp án đúng là: vegetarians

Giải thích: Maria nói "We're both vegetarians"

Dịch: Maria nói "Cả hai chúng tôi đều ăn chay"


Câu 7:

Part 3: Question 16 - 25. You will hear a report about how people use SMS. Listen and answer the following questions. For each question, your answer should be a number or NO more than four words. You will listen TWICE.

16. When was the first SMS sent?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: 1992

Giải thích: Thông tin “The first ever text message was sent in 1992, wishing someone a Merry Christmas’’

Dịch: Tin nhắn văn bản đầu tiên được gửi vào năm 1992, chúc ai đó một Giáng sinh vui vẻ"


Câu 8:

Last year, how many messages were sent every minute?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: 200 million

Giải thích: Thông tin “Last year, 200 million text messages were sent every minute’’

Dịch: Năm ngoái, 200 triệu tin nhắn văn bản được gửi đi mỗi phút

Câu 9:

What percentage of smartphone users prefer to text?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: 58%

Giải thích: Thông tin “58% of smartphone users say they prefer to text rather than talk’’

Dịch: 58% người dùng điện thoại thông minh nói rằng họ thích nhắn tin hơn là nói chuyện


Câu 10:

According to James Thickett, director of research, what is the most popular means of communication?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: texting

Giải thích: Thông tin “58% of smartphone users say they prefer to text rather than talk’’

Dịch: James Thickett, giám đốc nghiên cứu của Ofcom, cho biết nhắn tin đã vượt qua nói để trở thành phương tiện giao tiếp phổ biến nhất


Câu 11:

Is the number of calls on mobiles going up or down?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: down

Giải thích: Thông tin “The number of calls made on mobiles has fallen for the first time ever’’

Dịch: Số lượng cuộc gọi được thực hiện trên điện thoại di động lần đầu tiên giảm


Câu 12:

How many texts does the average Briton send a week?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: 50

Giải thích: Thông tin “The average Briton now sends 50 texts a week’’

Dịch: Người Anh trung bình hiện gửi 50 tin nhắn một tuần


Câu 13:

How many texts a week do 18 to 25-year-olds send?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: 133

Giải thích: Thông tin “18 to 25-year-olds send an average of 133 texts a week’’

Dịch: Những người từ 18 đến 25 tuổi gửi trung bình 133 tin nhắn mỗi tuần


Câu 14:

What country is the world’s fastest texter from?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: Norway

Giải thích: Thông tin “The world’s fastest texter comes from Norway’’

Dịch: Người nhắn tin nhanh nhất thế giới đến từ Na Uy


Câu 15:

How many social ills led to by texting are mentioned?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: two

Giải thích: Thông tin “texting while driving and texting addiction’’

Dịch: Báo cáo đề cập đến hai tệ nạn xã hội do nhắn tin gây ra: nhắn tin khi lái xe và nghiện nhắn tin.


Câu 16:

Name one of the mentioned social ills

Xem đáp án

Đáp án đúng là: two

Giải thích: Thông tin “Texting while driving has been blamed for a number of accidents and deaths on the roads’’ và “Some experts warn that texting can become addictive and affect people's social skills"

Dịch: “Nhắn tin khi lái xe được cho là nguyên nhân gây ra một số vụ tai nạn và tử vong trên đường” &   “Một số chuyên gia cảnh báo rằng nhắn tin có thể gây nghiện và ảnh hưởng đến các kỹ năng xã hội của mọi người"


Câu 17:

B. GRAMMAR AND VOCABULARY

I. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

26. The president made a wonderful ____ yesterday.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: Căn cứ vào nghĩa của từ => D. Speech (n): bài phát biểu được dùng trong những dịp trang trọng

Dịch: Tổng thống đã có một bài phát biểu tuyệt vời ngày hôm qua.


Câu 18:

It is high time you ____ your habit.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: Cấu trúc It’s high time + sb + V2: đã đến lúc làm gì

Dịch: Đã đến lúc bạn nên thay đổi thói quen


Câu 19:

I told her the instruction again ____ do it wrong.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: in order for sb to V: cho ai làm gì

Dịch: Tôi nói lại với cô ấy hướng dẫn để cô ấy không làm sai.


Câu 20:

I must go to the dentist and ____.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: get/have sb/sth PII: ai/cái gì làm gì cho ai đó/cái gì đó

Dịch: Tôi phải đến nha sĩ và chăm sóc răng của tôi


Câu 21:

"Could I get you something to drink?" -"____’’

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Kiến thức giao tiếp

Dịch: Tôi có thể lấy cho bạn một cái gì đó để uống?

- Không, cám ơn. Tôi chưa cần đâu


Câu 22:

Living in a distant town, students can't get ____ to the internet easily.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: Cụm: get access to sth: kết nối với cái gì

Dịch: Sống ở một thị trấn xa xôi, sinh viên không thể truy cập internet một cách dễ dàng.


Câu 23:

You risk losing your job if your boss ___ you weren't really ill.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: find out (v): tìm ra điều gì đó

Dịch: Bạn có nguy cơ mất việc nếu sếp của bạn phát hiện ra bạn không thực sự bị bệnh.


Câu 24:

They have considered all the 50 applications, ___ seems suitable.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Dùng đại từ quan hệ thay thế which cho danh từ chỉ vật phía trước

Dịch: Họ đã xem xét tất cả 50 ứng dụng, không có ứng dụng nào phù hợp.


Câu 25:

- "I hope I haven't hurt his feeling"

- No, don't worry. He's so ___ that he probably thought you were talking about someone else.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Căn cứ vào nghĩa của từ => C "thick-skinned": mặt dày

Dịch: "Tôi hy vọng tôi đã không làm tổn thương cảm giác của anh ấy"

-  Không, đừng lo lắng, anh ta mặt dày đến mức có thể nghĩ rằng bạn đang nói về người khác.


Câu 26:

By the time we ____ at the party, many of guests had left.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: Cụm: turn up somewhere: đến đâu, xuất hiện ở đâu

Dịch: Vào thời điểm chúng tôi xuất hiện tại bữa tiệc, nhiều khách đã rời đi.


Câu 27:

As children, we were ___ to become educated people.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: bring up: nuôi dưỡng, giáo dục ai

Dịch: Khi còn nhỏ, chúng ta được nuôi dưỡng để trở thành những người có học thức.


Câu 28:

It's a good idea to see your doctor regularly for ____.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: check-up: kiểm tra sức khỏe

Dịch: Bạn nên thường xuyên đến gặp bác sĩ để kiểm tra sức khỏe


Câu 29:

Not only ___ in the project, but he also wanted to become the leader.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Đảo ngữ với Not only: Not only + tobe/trợ ĐT + S+PII, mệnh đề

Dịch: Jack không chỉ tham gia vào dự án mà còn muốn trở thành người lãnh đạo.


Câu 30:

Henry is now looking for a job. He has been _____ for nearly two months.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: out of work: thất nghiệp

Dịch: Henry hiện đang tìm việc. Anh ấy đã nghỉ việc gần hai tháng.


Câu 31:

Henry ran so fast; I found it impossible to ___ him.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: catch up with: bắt kịp ai đó

Dịch: Henry chạy nhanh đến nỗi tôi không thể đuổi kịp anh ấy.


Câu 32:

II. Find out the wrong word and correct it

41. Some so-called health foods are not so healthy, many are made with oils that rise cholesterol levels.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: rise

Giải thích: Chuyển thành “raise’’: làm tăng cái gì đó

Dịch: Một số loại thực phẩm được gọi là có lợi cho sức khỏe không tốt cho sức khỏe, nhiều loại được làm bằng dầu làm tăng mức cholesterol.


Câu 33:

The reason he wants to take a leaving of absence is that he needs a complete rest.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: leaving

Giải thích: Chuyển thành “leave’’. Cụm: take a leave: nghỉ phép

Dịch: Lý do anh ấy xin nghỉ phép là anh ấy cần được nghỉ ngơi hoàn toàn.


Câu 34:

Studying the science of logic is one way to cultivate one's reason skills.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: reason

Giải thích: Chuyển thành “reasoning’’. Vì sau có DT skill nên trước đó phải ở dạng TT

Dịch: Nghiên cứu khoa học logic là một cách để trau dồi kỹ năng suy luận của một người.


Câu 35:

Unlike many writings of her time, she was not preoccupied with morality.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: writings

Giải thích: Chuyển thành writers vì ngữ cảnh đang nói tới người

Dịch: Không giống như nhiều nhà văn cùng thời, bà không bận tâm đến đạo đức.


Câu 36:

Found in the 12th century, Oxford University ranks among the world's oldest universities.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: found

Giải thích: Chuyển thành founded vì ngữ cảnh thể hiện điều gì đó được xây dựng chứ không phải được tìm thấy

Dịch: Được thành lập vào thế kỷ 12, Đại học Oxford được xếp vào top những trường đại học lâu đời nhất thế giới.


Câu 37:

It is time the government helped the unemployment to find some jobs.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: unemployment

Giải thích: Chuyển thành unemployed. Cấu trúc: the + adj để chỉ tập hợp người

Dịch: Đã đến lúc chính phủ giúp những người thất nghiệp tìm được việc làm


Câu 38:

Alike light waves, microwaves may be reflected and concentrated.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: alike

Giải thích: Chuyển thành like dùng như 1 giới từ thể hiện sự so sánh

Dịch: giống như sóng ánh sáng, vi sóng có thể bị phản xạ và tập trung.


Câu 39:

We felt asleep at the meeting because the speaker had such a monotonous voice.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: felt

Giải thích: Chuyển thành fell. Fall asleep: buồn ngủ

Dịch: Chúng tôi cảm thấy buồn ngủ tại cuộc họp vì diễn giả có giọng đều đều như vậy.


Câu 40:

III. Use the word given in capital letters to form a word that fits in the space.

49. It is ____ that some people poach fish in the Nhieu Loc Canal. (DISAPPOINT)

Xem đáp án

Đáp án đúng là: disappointing

Giải thích: Cần 1 TT đuôi ing để chỉ tính chất của sự việc

Dịch: Thật đáng thất vọng khi một số người câu trộm cá ở kênh Nhiêu Lộc.


Câu 41:

Christmas is ____ celebrated in many countries. (JOY)

Xem đáp án

Đáp án đúng là: joyfully

Giải thích: Cần 1 trạng từ đuôi ly ở trước PII và sau tobe

Dịch: Giáng sinh được tổ chức vui vẻ ở nhiều quốc gia.


Câu 42:

You should always pay ____ to what the teacher says. (ATTEND)

Xem đáp án

Đáp án đúng là: attention

Giải thích: Cụm: pay attention to sth: chú ý tới gì đó

Dịch: Bạn nên luôn luôn chú ý đến những gì giáo viên nói.


Câu 43:

Tony is __ to win the designing contest this time. (DETERMINATION)

Xem đáp án

Đáp án đúng là: determined

Giải thích: tobe + adjt + to V: như thế nào để làm gì

Dịch: Tony quyết tâm giành chiến thắng trong cuộc thi thiết kế lần này.


Câu 44:

Some students find it hard to learn English ____ (PRONOUNCE)

Xem đáp án

Đáp án đúng là: pronunciations

Giải thích: Chỗ trống cần 1 DT

Dịch: Một số học sinh cảm thấy khó học phát âm tiếng Anh

Câu 45:

Television is one of the cheapest forms of ___. (ENTERTAIN)

Xem đáp án

Đáp án đúng là: entertainment

Giải thích: form of + DT: dạng/thể loại của cái gì đó

Dịch: Truyền hình là một trong những hình thức giải trí rẻ nhất


Câu 46:

Our company has just undergone some major ___ changes. (TECHNOLOGY)
Xem đáp án

Đáp án đúng là: technological

Giải thích: Chỗ trống cần 1 DT vì có DT changes đứng cuối

Dịch: Công ty chúng tôi vừa trải qua một số thay đổi lớn về công nghệ.


Câu 47:

The well-being of America's rural people and places depends upon many things - the availability of good-paying jobs; (56) ____ to critical services such as education, health care, and communication; strong communities; and a healthy natural environment.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: access to sth: kết nối với cái gì

Dịch: Hạnh phúc của người dân và các vùng nông thôn của Mỹ phụ thuộc vào nhiều thứ - sự sẵn có của các công việc được trả lương cao; tiếp cận các dịch vụ quan trọng như giáo dục, chăm sóc sức khỏe và truyền thông


Câu 48:

And, (57)___ urban America is equally dependent upon these things, the challenges to well-being look very different in rural areas than in urban areas.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: Từ "while" được sử dụng như một từ kết hợp để giới thiệu sự tương phản hoặc so sánh giữa hai sự vật hoặc tình huống đang xảy ra cùng một lúc.

Dịch: Và, trong khi nước Mỹ thành thị cũng phụ thuộc vào những thứ này như nhau, thì những thách thức đối với hạnh phúc ở khu vực nông thôn lại rất khác so với khu vực thành thị.


Câu 49:

Small-scale, low-density settlements (58) ___ make it more costly for communities and businesses to provide critical services.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: settlement patterns: mô hình định cư

Dịch: Các mô hình định cư quy mô nhỏ, mật độ thấp khiến cộng đồng và doanh nghiệp tốn kém hơn trong việc cung cấp các dịch vụ quan trọng.

Câu 50:

Declining jobs and income in the natural resource-based industries that many rural areas depend on (59) ____ workers in those industries to find new ways to make a living.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: force sb to V: buộc ai đó làm gì

Dịch: Giảm việc làm và thu nhập trong các ngành dựa vào tài nguyên thiên nhiên mà nhiều vùng nông thôn phụ thuộc vào buộc người lao động trong các ngành đó phải tìm cách kiếm sống mới


Câu 51:

Low-skill, low-wage rural manufacturing industries must find new ways to challenge the increasing number of (60) ___ competitors.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: Từ "foreign" có nghĩa là thuộc về hoặc liên quan đến một quốc gia khác, đặc biệt là một quốc gia không ở gần đó. Nó kết hợp được với DT đứng sau tạo thành 1 cụm DT

Dịch: Các ngành sản xuất ở nông thôn có kỹ năng thấp, lương thấp phải tìm ra những cách thức mới để thách thức số lượng ngày càng tăng của các đối thủ cạnh tranh nước ngoài.


Câu 52:

Finally, changes in the availability and use of natural resources located in rural areas (61) ___ the people who earn a living from those resources and those who
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: affect (v): ảnh hưởng tới ai

Dịch: Cuối cùng, những thay đổi về sự sẵn có và sử dụng tài nguyên thiên nhiên ở khu vực nông thôn ảnh hưởng đến những người kiếm sống từ những tài nguyên đó


Câu 53:

who (62) ___ recreational and other benefits from them.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: derive sth from…: nhận được cái gì từ ai

Dịch: những người nhận được lợi ích giải trí và các lợi ích khác từ họ.


Câu 54:

Some rural areas have met these challenges successfully, achieved some level of prosperity, and are ready (63) ___ the challenges of the future.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: ready for sth: sẵn sàng cho điều gì

Dịch: Một số khu vực nông thôn đã vượt qua những thách thức này một cách thành công, đạt được một số mức độ thịnh vượng và sẵn sàng cho những thách thức trong tương lai.


Câu 55:

And, while rural America is a producer of critical goods and services, the (64) ___ goes beyond economics.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Căn cứ vào ngữ cảnh => C. concern (n): mối quan tâm

Dịch: mối quan tâm cho vùng nông thôn Mỹ là có thật. Và, trong khi vùng nông thôn Mỹ là nơi sản xuất hàng hóa và dịch vụ quan trọng, mối quan tâm vượt ra ngoài kinh tế.


Câu 56:

Rural America is also home to a fifth of the Nation's people, keeper of natural amenities and national treasures, and safeguard of a/an (65) ____ part of American culture, tradition, and history.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: Căn cứ vào ngữ cảnh => Tính từ "unique" có nghĩa là duy nhất thuộc loại này, không có bằng hoặc tương đương

Dịch: Nông thôn Hoa Kỳ cũng là nơi sinh sống của 1/5 dân số Quốc gia, là người gìn giữ các tiện nghi tự nhiên và kho báu quốc gia, đồng thời bảo vệ một/một phần độc đáo của văn hóa, truyền thống và lịch sử Hoa Kỳ.


Câu 57:

What is the topic of this passage?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: Đoạn văn chủ yếu tập trung vào chuột kangaroo “One of the most remarkable adjustments, however, has been made by the by tiny kangaroo rat, who not only lives without drinking but subsists on a diet of dry seeds containing about 5% free water’’ & “nvestigation into how the kangaroo rat can live without drinking water has involved various experiments with these small animals.’’

Dịch: Đoạn văn chủ yếu tập trung vào cách chuột kangaroo có thể sống mà không cần uống nước và kết quả của các thí nghiệm điều tra hàm lượng nước và khả năng lưu trữ của chúng.


Câu 58:

The word "expire" in paragraph 1 is closest in meaning to ___.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: expire ~ die (v): kết thúc hoặc không còn hiệu lực, nhưng nó cũng có thể có nghĩa là chết hoặc qua đời, đặc biệt là theo cách trang trọng hoặc uyển ngữ.

Dịch: Hầu hết các loài động vật sa mạc sẽ uống nước nếu phải đối mặt với nó, đối với nhiều loài trong số chúng thì cơ hội không bao giờ đến. Tuy nhiên, tất cả các sinh vật sống phải có nước, nếu không chúng sẽ chết.


Câu 59:

The word "it" in paragraph 1 refers to ____.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: Đề cập tới “water’’ ở câu trước

Dịch: Tuy nhiên, tất cả các sinh vật sống phải có nước, nếu không chúng sẽ chết. Động vật ăn cỏ tìm thấy nó trong thực vật sa mạc


Câu 60:

The word "parsimony" in paragraph I is closest in meaning to___.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: frugality = parsimony (n) nhắc đến phẩm chất tiết kiệm, tránh lãng phí.

Dịch: Nhưng anh ta đáng chú ý vì sự tiết kiệm mà anh ta bảo tồn nguồn cung cấp ít ỏi của mình bằng mọi cách có thể, chỉ tiêu tốn một lượng rất nhỏ trong phân của anh ta và thông qua sự bốc hơi từ đường hô hấp của anh ta.


Câu 61:

The author states that the kangaroo rat is known for all of the following EXCEPT ___.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Tác giả không đề cập bất cứ điều gì về nhịp thở hoặc tần suất thở của chuột kangaroo trong đoạn văn

Dịch: chuột túi được biết đến với tất cả những điều sau NGOẠI TRỪ thở chậm và không thường xuyên


Câu 62:

It is implied by the author that desert animals can exist with little or no water because of ___.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: Tác giả ngụ ý rằng động vật sa mạc đã có những điều chỉnh đáng chú ý để tồn tại với các môi trường đặc biệt

Dịch: Tác giả ngụ ý rằng động vật sa mạc có thể tồn tại với ít hoặc không có nước vì khả năng thích nghi với môi trường sa mạc của chúng


Câu 63:

According to the passage, the results of the experiments with kangaroo rats showed that ___.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Tác giả nói rằng kết quả thí nghiệm cho thấy chuột kangaroo duy trì trọng lượng cơ thể, hàm lượng nước của chúng không giảm khi thiếu nước và hàm lượng nước của chúng không tăng khi có nước tự do

Dịch: không có thay đổi đáng kể về trọng lượng cơ thể do thiếu nước hoặc khả năng tiếp cận


Câu 64:

What is the main idea of the passage?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Thông tin được nhắc ở câu chủ đề “A Plastic Ocean is a film to make you think’’

Dịch: Đoạn văn là phần tóm tắt và đánh giá về bộ phim A Plastic Ocean, đây là một bộ phim tài liệu xem xét tác động của rác thải nhựa đối với môi trường và những gì chúng ta có thể làm để giảm thiểu nó.


Câu 65:

How much plastic is dumped into the oceans every year?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Thông tin “over 300 million tons of plastic are produced every year, and at least 8 million of those are dumped into the oceans’’

Dịch: hơn 300 triệu tấn nhựa được sản xuất mỗi năm và ít nhất 8 triệu trong số đó được thải ra đại dương


Câu 66:

What does the word "This" in paragraph 2 refer to?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: This dùng để thay thế cho “a huge, thick layer of plastic floating in the middle of the Indian Ocean’’

Dịch: trong chuyến hành trình của các nhà làm phim, Nhà báo Craig Leeson và nhà hoạt động môi trường Tanya Streeter) đã có một khám phá gây sốc về một lớp nhựa dày, khổng lồ trôi nổi giữa Ấn Độ Dương. Điều này thôi thúc họ đi khắp thế giới để xem xét các khu vực khác đã bị ảnh hưởng.


Câu 67:

What does the word "single-use" in paragraph 4 mean?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: single-use = disposable (adj): dùng một lần

Dịch: Chúng bao gồm tránh các hộp nhựa và các sản phẩm nhựa "dùng một lần" càng nhiều càng tốt


Câu 68:

According to the passage, which of the following is TRUE?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Đoạn văn ngụ ý rằng bộ phim A Plastic Ocean trả lời câu hỏi điều gì sẽ xảy ra với phần còn lại của nhựa không được tái chế và cho thấy nó ảnh hưởng đến môi trường và sinh vật biển như thế nào.

Dịch: Chúng ta sẽ biết điều gì xảy ra với rác thải nhựa không được tái chế sau khi xem A Plastic Ocean.


Câu 69:

D. WRITING

I. Finish each second sentence so that it has a similar meaning to the first sentence, using the clues at the beginning of each sentence.

78. Just after solving one problem, I was faced with another.

=> Hardly _____________________________________.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: Hardly had I solved one problem when I was faced with another.

Giải thích: Câu này sử dụng cấu trúc "Hardly ... when" để diễn đạt rằng một việc xảy ra ngay sau một việc khác trong quá khứ. Điều đầu tiên ở thì quá khứ hoàn thành, và điều thứ hai ở thì quá khứ đơn.

Dịch: Tôi vừa mới giải quyết xong một vấn đề thì lại phải đối mặt với một vấn đề khác.


Câu 70:

Getting specialized qualifications will benefit you.

=> It will be in _________________________________.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: It will be in your best interest to get specialized qualifications

Giải thích: Câu này sử dụng cụm từ "it will be in your best interest to" để diễn đạt rằng điều gì đó sẽ thuận lợi hoặc có lợi cho bạn trong tương lai.

Dịch: Bạn sẽ có lợi nhất nếu có được bằng cấp chuyên môn.

 


Câu 71:

We have to repay the loan, now that we have promised to.

=> We are ________________________________.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: We are under obligation to repay the loan, having promised to.

Giải thích: "under obligation to" để diễn đạt ai đó có nghĩa vụ hoặc trách nhiệm phải làm điều gì đó

Dịch: Chúng tôi có nghĩa vụ hoàn trả khoản vay như đã hứa.


Câu 72:

"Oh, just a minute, was it Leonardo or Michelangelo who painted the Mona Lisa?"

=> He couldn't remember __________________________.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: He couldn't remember who had painted the Mona Lisa.

Giải thích: Câu này dùng câu hỏi gián tiếp "ai đã vẽ bức tranh Mona Lisa" để thuật lại điều mình đã hỏi. Câu hỏi gián tiếp ở thì quá khứ hoàn thành vì nó đề cập đến một sự kiện trong quá khứ trước đó.

Dịch: Anh ấy không thể nhớ ai đã vẽ Mona Lisa.


Câu 73:

 

The company will well make a profit next year.

=> I wouldn't be surprised, ________________________.

 

Xem đáp án

Đáp án đúng là: I wouldn't be surprised if the company made a profit next year.

Giải thích: Kiến thức câu ĐK loại 2: If + mệnh đề (QKĐ), S+would +V thể hiện điều ước ở hiện tại

Dịch: Tôi sẽ không ngạc nhiên nếu công ty kiếm được lợi nhuận vào năm tới.


Câu 74:

Don't forget to contact me if you come here.

=> Don't forget to get ____________________________.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: Don't forget to get in touch with me if you come here.

Giải thích: get in touch with sb = contact sb: liên lạc với ai

Dịch: Đừng quên liên lạc với tôi nếu bạn đến đây.


Câu 75:

II. Finish each second sentence so that it has a similar meaning to the first sentence, using the word given in the brackets.

84. The defense contributed enormously to the team's success. (MADE)

=> The defense ____________________________________________.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: The defense made a huge difference to the team's success

Giải thích: made a huge difference = contributed enormously: tạo ra sự khác biệt lớn

Dịch: Hàng phòng ngự đã tạo ra sự khác biệt rất lớn cho thành công của đội


Câu 76:

I don't agree with prohibiting smoking in bars. (FAVOR)

=> I'm not ______________________________________.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: I'm not in favor of prohibiting smoking in bars.

Giải thích: in favor of = agree with: ủng hộ điều gì

Dịch: Tôi không ủng hộ việc cấm hút thuốc trong quán bar.


Câu 77:

Chess is much more skillful game than backgammon. (DEAL)

=> Playing chess requires, _____________________________.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: Playing chess requires a great deal more skill than playing backgammon.

Giải thích: a great deal more = much more: nhiều hơn

Dịch: Chơi cờ đòi hỏi nhiều kỹ năng hơn chơi cờ thỏ cáo.

Câu 78:

1 was just about to leave the house when I heard the phone ring. (VERGE)

=> I was on ________________________________________.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: I was on the verge of leaving the house when I heard the phone ring.

Giải thích: on the verge of = just about to: chuẩn bị làm gì

Dịch: Tôi đang chuẩn bị rời khỏi nhà thì nghe thấy tiếng chuông điện thoại.


Câu 79:

He is determined to campaign for his son's freedom. (INTENTION)

=> He has _____________________________________________.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: He has the intention of campaigning for his son's freedom.

Giải thích: the intention of Ving = determined to V: định làm gì

Dịch: Anh ta có ý định vận động cho tự do của con trai mình.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương