Đề thi HSG Tiếng Anh 9 Tỉnh Nam Định năm 2023 có đáp án
-
6445 lượt thi
-
83 câu hỏi
-
150 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
I. Listen to the recording twice. Choose the correct letter, A, B, or C.
FREE ACTIVITIES IN THE BURNHAM ARE
The Family Welcome" event in the art gallery begins at ____.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Thông tin “the Family Welcome event in the art gallery starts at 10.30 am and lasts until 4 pm’’
Dịch: sự kiện Chào mừng gia đình trong phòng trưng bày nghệ thuật bắt đầu lúc 10:30 sáng và kéo dài đến 4 giờ chiều
Câu 2:
The film that is now shown in the 'Family Welcome’ event is about ____.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Thông tin “the film that is now shown in the Family Welcome event is about ceramics and how they are made’’
Dịch: bộ phim hiện được chiếu trong sự kiện Chào mừng gia đình nói về gốm sứ và cách chúng được tạo ra
Câu 3:
Where will the 4 pm concert of Latin American music take place?
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Thông tin “the concert of Latin American music will take place in the museum of natural history at 4 pm’’
Dịch: buổi hòa nhạc của âm nhạc Mỹ Latinh sẽ diễn ra tại bảo tàng lịch sử tự nhiên lúc 4 giờ chiều
Câu 4:
The boat race begins at ____.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Thông tin “the boat race begins at Charles Worth Bridge at 3 pm and ends at Oxford Marina at 5 pm’’
Dịch: cuộc đua thuyền bắt đầu tại Cầu Charles Worth lúc 3 giờ chiều và kết thúc tại Oxford Marina lúc 5 giờ chiều
Câu 5:
Visitors will be able to learn about ____ and then collect some at Paxton
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Thông tin “visitors will be able to learn about mushrooms and then collect some at Paxton Nature Reserve from 2 pm to 4 pm’’
Dịch: du khách sẽ có thể tìm hiểu về nấm và sau đó thu thập một số tại Khu bảo tồn Thiên nhiên Paxton từ 2 giờ chiều đến 4 giờ chiều
Câu 6:
II. Listen to an interviewer (R) talking to Dr. Michael Peterson (Dr) about the rise in the number of people suffering from allergies, and decide whether the following statements are True or False. There is an example at the beginning (0).
6. They are talking about all kinds of allergies.
Đáp án đúng là: T
Giải thích: Thông tin “they are talking about all allergies, and that an allergy is a physical reaction to a substance’’
Dịch: họ đang nói về tất cả các bệnh dị ứng và dị ứng là một phản ứng vật lý đối vớiCâu 7:
Experts don't agree that there is an increase in all kinds of allergies
Đáp án đúng là: F
Giải thích: Thông tin “there is no doubt that allergies are on the rise, and that Dr. Peterson gives some statistics and reasons to support his claim’’
Dịch: chắc chắn rằng bệnh dị ứng đang gia tăng và Tiến sĩ Peterson đưa ra một số thống kê và lý do để chứng minh cho tuyên bố của mình
Câu 8:
Breast feeding can cause an allergy.
Đáp án đúng là: F
Giải thích: Thông tin “bottle-fed babies are more likely to develop allergies than breastfed babies, and that breastfeeding can help prevent allergies’’
Dịch: trẻ bú bình dễ bị dị ứng hơn trẻ bú mẹ và việc cho con bú có thể giúp ngăn ngừa dị ứng
Câu 9:
Too much cleanliness can have a negative effect on our children.
Đáp án đúng là: T
Giải thích: Thông tin “too much cleanliness is bad, and that we need to expose our children to germs so that their immune systems can develop and get stronger.’’
Dịch: quá sạch sẽ là không tốt, và chúng ta cần cho trẻ tiếp xúc với vi trùng để hệ thống miễn dịch của chúng có thể phát triển và khỏe mạnh hơn.
Câu 10:
Đáp án đúng là: F
Giải thích: Thông tin “one type of allergy that has risen considerably is food intolerance, and that it is a well-known fact that more people are allergic to things like nuts, wheat, and dairy products than ever before’’
Dịch: một loại dị ứng đã gia tăng đáng kể là không dung nạp thức ăn, và có một thực tế ai cũng biết là ngày càng có nhiều người dị ứng với những thứ như hạt, lúa mì và các sản phẩm từ sữa hơn bao giờ hết
Câu 11:
Eating less processed food could help us avoid developing an allergy.
Đáp án đúng là: T
Giải thích: lifestyles are one of the main factors that have changed and caused an increase in allergies, and that we are exposed to more chemicals and toxic substances than before.
Dịch: lối sống là một trong những yếu tố chính đã thay đổi và làm gia tăng các bệnh dị ứng, đồng thời chúng ta tiếp xúc với nhiều hóa chất và chất độc hại hơn trước.
Câu 12:
PART B. GRAMMAR AND VOCABULARY
I. Circle the letter A, B. C, or D to indicate the correct answer to each of the following sentences.
21. She cried a lot when she knew she was _____ out by her classmates.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: cụm động từ put out có nghĩa là loại trừ ai đó khỏi một nhóm hoặc hoạt động, phù hợp với ngữ cảnh của câu.
Dịch: Cô đã khóc rất nhiều khi biết mình bị các bạn cùng lớp trù dập.
Câu 13:
Of the ten beauty spots my brother visited, ____ left a lasting impression on
Đáp án đúng là: B
Giải thích: cụm từ not one of them có nghĩa là không hoặc không ai cả, phù hợp với ngữ cảnh của câu.
Dịch: Trong số mười danh lam thắng cảnh mà anh tôi đã đến thăm, không có danh lam thắng cảnh nào để lại ấn tượng lâu dài đối với
Câu 14:
Đáp án đúng là: A
Giải thích: tính từ specialized có nghĩa là yêu cầu hoặc liên quan đến kiến thức hoặc đào tạo chi tiết và cụ thể, phù hợp với ngữ cảnh của câu.
Dịch: Bạn cần được đào tạo chuyên sâu và có kỹ năng chuyên môn để làm việc trong lĩnh vực kỹ thuật.
Câu 15:
I don't think we can _____ him to change his mind.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: động từ persuade có nghĩa là khiến ai đó làm điều gì đó bằng cách cho họ lý do chính đáng để làm điều đó, phù hợp với ngữ cảnh của câu.
Dịch: Tôi không nghĩ chúng ta có thể thuyết phục anh ấy thay đổi quyết định.
Câu 16:
Two students are discussing some measures to protect the environment.
John: "Do you think we should use public transportation to protect our environment?’’
Laura: ‘’______’’Đáp án đúng là: A
Giải thích: cụm từ There's no doubt about it: điều gì đó chắc chắn hoặc hiển nhiên, phù hợp với ngữ cảnh của câu
Dịch: John: “Bạn có nghĩ rằng chúng ta nên sử dụng phương tiện giao thông công cộng để bảo vệ môi trường của chúng ta không?’’
Laura: ‘’Không nghi ngờ gì về điều đó.’’
Câu 17:
This school needs ____ It looks so old.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: need + ving: cần làm gì
Dịch: Trường này cần sơn lại vì nó trông rất cũ.
Câu 18:
Đáp án đúng là: B
Giải thích: thatched house là nhà có mái lợp bằng rơm hoặc sậy, là kiểu nhà phổ biến ở Việt Nam trước năm 1945.
Dịch: Người Việt Nam chủ yếu sống trong những ngôi nhà tranh trước năm 1945.
Câu 19:
Đáp án đúng là: D
Giải thích: cost an arm and a leg: rất đắt đỏ
Dịch: Việc sửa xe của anh ấy sẽ khiến anh ấy mất một tay và một chân vì động cơ đã nổ hoàn toàn, nhưng anh ấy không còn lựa chọn nào khác. Anh ấy cần nó cho công việc.
Câu 20:
Two of the boys in the art class were doing self-portraits by looking at _____ in the mirror.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: đại từ đối ứng nhau
Dịch: Hai trong số các nam sinh trong lớp mỹ thuật đang tự vẽ chân dung bằng cách nhìn nhau trong gương.
Câu 21:
____ Richard is a businessman, his brother is a rock singer.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: sự kết hợp whereas có nghĩa là tương phản hoặc so sánh với thực tế là,
Dịch: Trong khi Richard là một doanh nhân thì anh trai anh ấy là một ca sĩ nhạc rock.
Câu 22:
Đáp án đúng là: I didn't know who it was with a mask on she was completely unrecognizable.
Giải thích: Sau tobe cần 1 TT phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Tôi không biết đó là ai với chiếc mặt nạ trên người cô ấy hoàn toàn không thể nhận ra.
Câu 23:
Đáp án đúng là: She is extremely knowledgeable about art.
Giải thích: Sau tobe cần 1 TT phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Cô ấy cực kỳ am hiểu về nghệ thuật.
Câu 24:
This book ____ as a series of lectures about shipwrecks (ORIGIN)
Đáp án đúng là: This book originated as a series of lectures about shipwrecks.
Giải thích: Từ tốt nhất để phù hợp với khoảng trống là originated , có nghĩa là có một khởi đầu hoặc nguồn xác định. Từ này được hình thành bằng cách thêm hậu tố -ate, có nghĩa là tạo ra hoặc trở thành, vào nguồn gốc của từ gốc.
Dịch: Cuốn sách này có nguồn gốc là một loạt bài giảng về các vụ đắm tàu.
Câu 25:
My grandmother often suffers from constant ____. (SLEEP)
Đáp án đúng là: My grandmother often suffers from constant sleeplessness.
Giải thích: Cần 1 DT mang nghĩa tiêu cực
Dịch: Bà tôi thường xuyên bị mất ngủ triền miên.
Câu 26:
Is is possible to ______ between a hobby or an interest? (DISTINCT)
Đáp án đúng là: Is it possible to distinguish between a hobby or an interest?
Giải thích: Cần 1 ĐT theo cấu trúc to V: làm gì
Dịch: Có thể phân biệt giữa một sở thích hoặc một sở thích?
Câu 27:
This has been an unusually _____ remark for you (COMPLIMENT)
Đáp án đúng là: This has been an unusually complimentary remark for you.
Giải thích: Cần 1 TT theo sau trạng từ và trước DT
Dịch: Đây là một nhận xét miễn phí bất thường cho bạn.
Câu 28:
Đáp án đúng là: Ants and bees are described as industrious insects.
Giải thích: Cần 1 TT trước DT insects
Dịch: Kiến và ong được mô tả là loài côn trùng siêng năng.
Câu 29:
The victims of the mistaken bombing are just the latest ____ of an increasingly bloody war. (CASUAL)
Đáp án đúng là: The victims of the mistaken bombing are just the latest casualties of an increasingly bloody war.
Giải thích: Cần 1 DT theo sau TT latest
Dịch: Những nạn nhân của vụ đánh bom nhầm chỉ là những thương vong mới nhất của cuộc chiến ngày càng đẫm máu.
Câu 30:
We'd concentrate and be self-disciplined to have _____ skill. (COGNITION)
Đáp án đúng là: We'd concentrate and be self-disciplined to have cognitive skill.
Giải thích: Cần 1 TT trước DT skill
Dịch: Chúng tôi sẽ tập trung và tự kỷ luật để có kỹ năng nhận thức.
Câu 31:
He said he had no intention of hurting me. but I’m sure he hit me (PURPOSE)
Đáp án đúng là: He said he had no intention of hurting me, but I’m sure he hit me purposely
Giải thích: purposely: cố ý. Từ này được hình thành bằng cách thêm hậu tố -ly, có nghĩa là theo cách thức hoặc cách thức cụ thể, vào mục đích của từ cơ bản.
Dịch: Anh ấy nói anh ấy không có ý định làm tổn thương tôi, nhưng tôi chắc chắn rằng anh ấy cố tình đánh tôi
Câu 32:
III. Fill in each space provided in each sentence below with the correct form of one phrasal verb given. Each phrasal verb can be used ONCE only. Write your answers in the blanks.
drop in sort out break into bring down turn into take on knock down run out of pull up come up |
41. The exact questions she had prepared perfect answers for ____ in the exam.
Đáp án đúng là: The police disturbed a gang of men who were breaking into a chemist in Central London last night.
Giải thích: break into: đột nhập vào đâu
Dịch: Cảnh sát đã quấy rối một nhóm đàn ông đang đột nhập vào một nhà hóa học ở Trung tâm Luân Đôn đêm qua.
Câu 33:
The police disturbed a gang of men who were ____ a chemist in Central London last night.
Đáp án đúng là: The exact questions she had prepared perfect answers for came up in the exam.
Giải thích: come up là xảy ra, đặc biệt là theo cách bất ngờ hoặc tình cờ
Dịch:Câu 34:
Đáp án đúng là: I remember Alice as a sporty girl but she’s turned into a beautiful woman.
Giải thích: turn into: thay đổi, phát triển theo 1 cách khác so với trước
Dịch: Tôi nhớ Alice là một cô gái thể thao nhưng cô ấy đã trở thành một phụ nữ xinh đẹp.
Câu 35:
Đáp án đúng là: The doctor advised me not to take on so much work in the future.
Giải thích: advise sb to V: khuyên ai làm gì
Dịch: Bác sĩ khuyên tôi không nên đảm nhận quá nhiều công việc trong tương lai.
Câu 36:
The cost of food has now reached a point where a growing number of people believe that it is far too high and that ____ it ____ will be one of the great challenges of the twenty-fast century.
Đáp án đúng là: The cost of food has now reached a point where a growing number of people believe that it is far too high and that bringing it down will be one of the great challenges of the twenty-first century.
Giải thích: bring sth down: làm giảm, suy yếu cái gì
Dịch: Chi phí lương thực hiện đã đạt đến mức mà ngày càng có nhiều người tin rằng nó quá cao và việc hạ giá lương thực xuống sẽ là một trong những thách thức lớn của thế kỷ 21.
Câu 37:
The police car drove into the car park and ____ sharply.
Đáp án đúng là: The police car drove into the car park and pulled up sharply.
Giải thích: pull up: dừng phương tiện
Dịch: Xe cảnh sát lái vào bãi đậu xe và tấp vào lề.
Câu 38:
Her son often _____ to see her in the hospital as least once a day.
Đáp án đúng là: Her son often drops in to see her in the hospital at least once a day.
Giải thích: drop in: ghé thăm ai
Dịch: Con trai bà thường ghé thăm bà trong bệnh viện ít nhất một lần mỗi ngày.
Câu 39:
We need to go to the market because we have _____ sugar this morning.
Đáp án đúng là: We need to go to the market because we have run out of sugar this morning.
Giải thích: run out of sth: hết cái gì
Dịch: Chúng tôi cần đi chợ vì sáng nay chúng tôi đã hết đường.
Câu 40:
Daisy has spent the last two weekends ____ hundreds of photographs so that she can put them in separate albums.
Đáp án đúng là: Daisy has spent the last two weekends sorting out hundreds of photographs so that she can put them in separate albums.
Giải thích: sort out: phân loại thứ gì
Dịch: Daisy đã dành hai ngày cuối tuần để phân loại hàng trăm bức ảnh để cô ấy có thể xếp chúng vào các album riêng.
Câu 41:
IV. Each of the following sentences has one mistake that needs correction. Underline the mistake. correct it and write your answer in the provided box.
50. There is some new furnitures in the living room.
Đáp án đúng là: furnitures
Giải thích: Chuyển thành furniture vì đây là DT không đếm được
Dịch: Có một số đồ nội thất mới trong phòng khách.
Câu 42:
Đáp án đúng là: have
Giải thích: CN là số ít nên chia là has
Dịch: Mẹ tôi có mái tóc xoăn ngắn và đôi mắt to màu xanh.
Câu 43:
Đáp án đúng là: careless
Giải thích: Dùng trạng từ đuôi ly để theo sau ĐT thường => carelessly
Dịch: Anh ấy lái xe rất cẩu thả và thường xuyên gây ra tai nạn.
Câu 44:
Jonh usually go shopping with his mother.
Đáp án đúng là: go
Giải thích: CN là số ít nên chia là goes
Dịch: John thường đi mua sắm với mẹ của mình.
Câu 45:
Đáp án đúng là: is
Giải thích: DT số nhiều => chia là are
Dịch: Có rất nhiều sách trên giá sách của cô ấy.
Câu 46:
Would you like drinking tea or coffee?
Đáp án đúng là: drinking
Giải thích: Cấu trúc Would you like + to V?
Dịch: Bạn muốn uống trà hay cà phê?
Câu 47:
Why don't you has dinner with us?
Đáp án đúng là: has
Giải thích: Cấu trúc Why don’t +S + V nguyên thể: lời rủ rê
Dịch: Tại sao bạn không ăn tối với chúng tôi nhỉ?
Câu 48:
Đáp án đúng là: C
Giải thích: động từ were phù hợp với chủ ngữ số nhiều vườn treo Babylon
Dịch: vườn treo Babylon được coi là một trong Bảy kỳ quan
Câu 49:
Đáp án đúng là: A
Giải thích: tính từ ancient có nghĩa là thuộc về hoặc có nguồn gốc từ rất lâu trước đây, phù hợp với ngữ cảnh của văn bản.
Dịch: vườn treo Babylon được coi là một trong Bảy kỳ quan của thế giới cổ đại
Câu 50:
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Từ được constructed được kết hợp với danh từ layers, mô tả cách các khu vườn được xây dựng.
Dịch: Các khu vườn được xây dựng theo từng lớp - lớp này chồng lên lớp kia
Câu 51:
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Từ park cũng được kết hợp với tính từ multi-storey, mô tả một tòa nhà có nhiều tầng hoặc nhiều tầng.
Dịch: giống như một bãi đậu xe nhiều tầng hiện đại
Câu 52:
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Cần 1 TT sau tobe
Dịch: mặc dù hấp dẫn hơn rất nhiều để nhìn vào.
Câu 53:
Đáp án đúng là: B
Giải thích: danh từ amount: số lượng hoặc thước đo của một cái gì đó, đặc biệt là cái gì đó không thể đếm được, phù hợp với ngữ cảnh của văn bản. Lượng từ cũng được kết hợp với danh từ water, mô tả những gì cần thiết cho cây trồng.
Dịch: Lượng nước lớn mà các nhà máy này yêu cầu…
Câu 54:
Đáp án đúng là: D
Giải thích: động từ pumb có nghĩa là di chuyển chất lỏng hoặc khí từ nơi này sang nơi khác bằng cách sử dụng máy móc hoặc thiết bị phù hợp với ngữ cảnh của văn bản. Từ được pumb cũng được kết hợp với giới từ from, giới thiệu nước đến từ đâu.
Dịch: Lượng nước lớn mà các nhà máy này yêu cầu được bơm từ con sông gần đó
Câu 55:
It is said that Nebuchadnezzar and his wife would sit in the (64) ______ of the gardens and look down on the city of Babylon below.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Từ shade cũng được kết hợp với động từ sit, mô tả điều mà Nebuchadnezzar và vợ ông đã làm trong vườn.
Dịch: Người ta nói rằng Nebuchadnezzar và vợ của ông sẽ ngồi dưới bóng râm của khu vườn và nhìn xuống thành phố Babylon bên dưới.
Câu 56:
Đáp án đúng là: B
Giải thích: spread fame: lan rộng danh tiếng
Dịch: Danh tiếng của khu vườn nhanh chóng lan rộng và du khách từ xa sẽ đến để chiêm ngưỡng chúng.
Câu 57:
Đáp án đúng là: D
Giải thích: go sightseeing: đi ngắm cảnh
Dịch: Thậm chí hàng ngàn năm trước, con người đã từng đi ngắm cảnh
Câu 58:
Sadly, nothing (67) ____ today of the beautiful hanging gardens, and the city of Babylon lies in ruins in what is modern-day Iraq.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Dựa vào ngữ cảnh => remain muốn nhắc tới phần còn xót lại
Dịch: Đáng buồn thay, ngày nay không còn gì của những khu vườn treo xinh đẹp, và thành phố Babylon nằm trong đống đổ nát ở Iraq ngày nay.
Câu 59:
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Thông tin từ câu chủ đề “Basic to any understanding of Canada in the 20 years after the Second World War is the country's impressive population growth’’
Dịch: đoạn văn chủ yếu thảo luận về cách dân số Canada thay đổi về quy mô, tốc độ tăng trưởng và thành phần sau Thế chiến thứ hai.
Câu 60:
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Thông tin “the depression of the 1930s and the war had held back marriages, and that the catching-up process began after 1945.’’
Dịch: sự suy thoái của những năm 1930 và chiến tranh đã cản trở các cuộc hôn nhân, và quá trình bắt kịp bắt đầu sau năm 1945.
Câu 61:
The word “five’’ refers to ___:
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Thông tin “the number of Canadians in 1966 for every three Canadians in 1945’’
Dịch: số người Canada vào năm 1966 cho mỗi ba người Canada vào năm 1945
Câu 62:
Đáp án đúng là: C
Giải thích: surging = accelerating: di chuyển hoặc tăng lên nhanh chóng
Dịch: phần lớn sự tăng trưởng đột biến này đến từ sự gia tăng tự nhiên
Câu 63:
The author suggests that in Canada during the 1950’s ___.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Thông tin “after the peak year of 1957, the birth rate in Canada began to decline, which implies that before that year, the birth rate was very high’’
Dịch: sau năm cao điểm 1957, tỷ lệ sinh ở Canada bắt đầu giảm, điều này có nghĩa là trước năm đó, tỷ lệ sinh rất cao
Câu 64:
The word "trend" is closest in meaning to ____.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: trend = tendency: xu hướng thay đổi như nào
Dịch: Có vẻ như Canada lại một lần nữa rơi vào xu hướng gia đình nhỏ hơn đã xảy ra trên khắp thế giới phương Tây kể từ thời Cách mạng Công nghiệp.
Câu 65:
The word "peak" is closest in meaning to ____.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: peak = maximum: giới hạn cao nhất của cái gì
Dịch: Sau năm cao điểm 1957, tỷ lệ sinh ở Canada bắt đầu giảm. Nó tiếp tục giảm cho đến năm 1966, nó đứng ở mức thấp nhất trong 25 năm
Câu 66:
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Thông tin “by 1966, the birth rate in Canada stood at the lowest level in 25 years, which means that it was at its lowest postwar level that year.’’
Dịch: đến năm 1966, tỷ lệ sinh ở Canada đứng ở mức thấp nhất trong 25 năm, có nghĩa là nó ở mức thấp nhất sau chiến tranh vào năm đó.
Câu 67:
The author mentions all of the following as causes of declines in population growth after 1957 EXCEPT ____.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Thông tin “young people were staying at school longer, which implies that they were getting married later’’
Dịch: những người trẻ tuổi ở lại trường lâu hơn, điều đó có nghĩa là họ sẽ kết hôn muộn hơn
Câu 68:
It can be inferred from the passage that before the Industrial Revolution _____.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Thông tin “Canada was once more falling in step with the trend toward smaller families that had occurred all through the Western world since the time of the Industrial Revolution’’
Dịch: Có thể suy ra từ đoạn văn rằng trước Cách mạng Công nghiệp, các gia đình lớn hơn vì nó nói rằng Canada một lần nữa bắt kịp xu hướng gia đình nhỏ hơn đã xảy ra khắp thế giới phương Tây kể từ thời Cách mạng Công nghiệp.
Câu 69:
III. Read the following passage and choose the correct headings for sections (A-F) from the list of headings below. Write your answers in the boxes provided
Persistent bullying is one of the worst experiences a child can face
How can it be prevented? Peter Smith, Professor of Psychology at the University of Sheffield, directed the Sheffield Anti-Bullying Intervention Project, funded by the Department for Education. Here he reports on his findings.
Section A
Bullying can take a variety of forms, from the verbal - being taunted or called hurtful names - to the physical - being kicked or shoved - as well as indirect forms, such as being excluded from social groups. A survey I conducted with Irene Whitney found that in British primary schools up to a quarter of pupils reported experience of bullying, which in about one in ten cases was persistent. There was less bullying in secondary schools, with about one in twenty-five suffering persistent bullying, but these cases may be particularly recalcitrant.
Section B
Bullying is clearly unpleasant, and can make the child experiencing it feel unworthy and depressed. In extreme cases, it can even lead to suicide, though this is thankfully rare. Victimized pupils are more likely to experience difficulties with interpersonal relationships as adults, while children who persistently bully are more likely to grow up to be physically violent, and convicted of anti-social offenses.
Section C
Until recently, not much was known about the topic, and little help was available to teachers to deal with bullying. Perhaps as a consequence, schools would often deny the problem. ‘There is no bullying at this school’ has been a common refrain, almost certainly untrue. Fortunately, more schools are now saying: There is not much bullying here, but when it occurs we have a clear policy for dealing with it.
Section D
Three factors are involved in this change. First is an awareness of the severity of the problem. Second, a number of resources to help tackle bullying have become available in Britain. For example, the Scottish Council for Research in Education produced a package of materials, Action Against Bullying, circulated to all schools in England and Wales as well as in Scotland in summer 1992, with a second pack, Supporting Schools Against Bullying, produced the following year. In Ireland, Guidelines on Countering Bullying Behaviour in Post-Primary Schools was published in 1993. Third, there is evidence that these materials work, and that schools can achieve something. This comes from carefully conducted ‘before and after’ evaluations of interventions in schools, monitored by a research team. In Norway, after an intervention campaign was introduced nationally, an evaluation of forty-two schools suggested that, over a two-year period, bullying was halved. The Sheffield investigation, which involved sixteen primary schools and seven secondary schools, found that most schools succeeded in reducing bullying.
Section E
Evidence suggests that a key step is to develop a policy on bullying, saying clearly what is meant by bullying, and giving explicit guidelines on what will be done if it occurs, what records will be kept, who will be informed, what sanctions will be employed. The policy should be developed through consultation, over a period of time - not just imposed from the head teacher’s office! Pupils, parents and staff should feel they have been involved in the policy, which needs to be disseminated and implemented effectively.
There are also ways of working with individual pupils, or in small groups. Assertiveness training for pupils who are liable to be victims is worthwhile, and certain approaches to group bullying such as 'no blame’, can be useful in changing the behaviour of bullying pupils without confronting them directly, although other sanctions may be needed for those who continue with persistent bullying.
List of Headings |
i. Developments that have led to a new approach by schools ii. The role of video violence iii. Measures to reduce bullying iv. The effect of bullying on the children involved v. Reasons for the increased rate of bullying vi. The reaction from schools to inquiries about bullying vii. Research into how common bullying is in British schools |
Câu 78.
Đáp án đúng là: vii. Research into how common bullying is in British schools
Giải thích: Tiêu đề tốt nhất cho phần A là vii, bởi vì phần này báo cáo về một cuộc khảo sát được thực hiện bởi tác giả và Irene Whitney đã phát hiện ra có bao nhiêu học sinh bị bắt nạt ở các trường tiểu học và trung học ở Anh. Các tiêu đề khác không liên quan hoặc không cụ thể cho phần A.
Dịch: vii. Nghiên cứu mức độ bắt nạt phổ biến ở các trường học ở Anh
Câu 79.
Đáp án đúng là: iv. The effect of bullying on the children involved
Giải thích: Tiêu đề tốt nhất cho phần B là iv, bởi vì phần này thảo luận về việc bắt nạt có thể khiến những đứa trẻ trải qua cảm giác không xứng đáng và chán nản như thế nào, và nó có thể ảnh hưởng như thế nào đến cuộc sống khi trưởng thành của chúng. Phần này cũng đề cập đến hậu quả của việc bắt nạt đối với những đứa trẻ thường xuyên bắt nạt người khác. Các tiêu đề khác không liên quan hoặc không cụ thể cho phần B.
Dịch: iv. Ảnh hưởng của bắt nạt đối với trẻ em liên quan
Câu 80.
Đáp án đúng là: vi. The reaction from schools to inquiries about bullying
Giải thích: Tiêu đề tốt nhất cho phần C là vi, vì phần này mô tả cách các trường học từng phủ nhận vấn đề bắt nạt, nhưng hiện nay có bao nhiêu trường thừa nhận và giải quyết vấn đề này. Phần này cũng đưa ra một ví dụ về một điệp khúc phổ biến mà các trường học thường nói khi được hỏi về bắt nạt. Các tiêu đề khác không liên quan hoặc không cụ thể cho phần C.
Dịch: vi. Phản ứng của các trường học đối với các câu hỏi về bắt nạt
Câu 81.
Đáp án đúng là: i. Developments that have led to a new approach by schools
Giải thích: Tiêu đề tốt nhất cho phần D là i, vì phần này giải thích ba yếu tố đã góp phần thay đổi cách trường học đối phó với bắt nạt như thế nào. Phần này cũng đưa ra các ví dụ về các nguồn lực và bằng chứng đã giúp các trường học giải quyết vấn đề bắt nạt hiệu quả hơn. Các tiêu đề khác không liên quan hoặc không cụ thể cho phần D.
Dịch: i. Những phát triển đã dẫn đến một cách tiếp cận mới của các trường học
Câu 82.
Đáp án đúng là: iii. Measures to reduce bullying
Giải thích: Tiêu đề tốt nhất cho phần E là iii, vì phần này gợi ý một số cách làm việc với học sinh, phụ huynh và nhân viên để ngăn chặn và chấm dứt hành vi bắt nạt. Phần này cũng đưa ra các ví dụ về các phương pháp và cách tiếp cận có thể được sử dụng để đối phó với các hình thức bắt nạt khác nhau. Các tiêu đề khác không liên quan hoặc không cụ thể cho phần E.
Dịch: iii. Các biện pháp giảm bắt nạt
Câu 70:
PART D: WRITING
I. Finish each of the following sentences in such a way that it means exactly the same as the sentence printed before it.
83. I'm having a lot of trouble now because I lost my passport last week.
Đáp án đúng là: If I hadn't lost my passport last week, I wouldn't be having a lot of trouble now.
Giải thích: Cấu trúc câu ĐK loại 3: If + S + had + PII, S + would + V
Dịch: Nếu tôi không bị mất hộ chiếu vào tuần trước, thì bây giờ tôi đã không gặp nhiều rắc rối.
Câu 71:
We regret to inform you that your application has not been successful.
=> Much to ______________________________________________.
Đáp án đúng là: Much to our regret, your application has not been successful.
Giải thích: Đảo ngữ để nhấn mạnh: regret to V = much to someone’s regret
Dịch: Rất tiếc, ứng dụng của bạn đã không thành công.
Câu 72:
As television programs become more popular, they seem to get worse.
=> The more _____________________________________________.
Đáp án đúng là: The more popular television programs become, the worse they seem to get.
Giải thích: Cấu trúc so sánh hơn: The more + TT dài + S + V, the more + adj dài/ TT ngắn-er + S +V
Dịch: Các chương trình truyền hình càng nổi tiếng thì dường như chúng càng trở nên tệ hơn.
Câu 73:
It was only when he left home that he realized how much his family meant to him.
=> Not until ______________________________________________.
Đáp án đúng là: Not until he left home did he realize how much his family meant to him.
Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ với Not until: Not until + trợ ĐT +S + V…
Dịch: Mãi cho đến khi anh rời khỏi nhà, anh mới nhận ra gia đình có ý nghĩa như thế nào đối với anh.
Câu 74:
II. Complete the second sentence so that it has the same meaning as the first one, using the word given. Do not change the given words in brackets. You must use NO MORE THAN FIVE WORDS, including the given word.
87. "It's not worth worrying about the past," She told him. (POINT)
=> She told him that _____________________ worrying about the past.Đáp án đúng là: She told him that there was no point in worrying about the past.
Giải thích: there is no point = not worth worring about: không có gì cần lo lắng
Dịch: Cô nói với anh rằng không cần phải lo lắng về quá khứ.
Câu 75:
I regret telling him our plan this summer. (TOLD)
Đáp án đúng là: I wish I hadn't told him what we were planning to do this summer.
Giải thích: Câu điều ước ở quá khứ: S+wish + S + had + PII
Dịch: Tôi ước tôi đã không nói với anh ấy những gì chúng tôi dự định làm vào mùa hè này.
Câu 76:
This is the first time he has seen her in his life. (SET)
=> He has ___________________________________ her before.
Đáp án đúng là: He has never set eyes on her before.
Giải thích: the first time = never berfore
Dịch: Anh chưa bao giờ để mắt đến cô trước đây.
Câu 77:
My brother often forgets to lock the front door before he goes out. (HABIT)
=> My brother _________________________ the front door unlocked before he goes out.
Đáp án đúng là: My brother has a habit of leaving the front door unlocked before he goes out.
Giải thích: habit of Ving: có thói quen làm gì
Dịch: Anh trai tôi có thói quen không khóa cửa trước khi ra ngoài.
Câu 78:
It's unusual for her to get angry with her students. (HARDLY)
=> She _______________________________ temper with her students.
Đáp án đúng là: She hardly ever loses her temper with her students.
Giải thích: hardly ever: không bao giờ làm gì
Dịch: Cô hầu như không bao giờ mất bình tĩnh với học sinh của mình.
Câu 79:
III. Rewrite the following sentence with the given words in such way that the second sentence has the same meaning as the first one. Do not change the form of the words in brackets.
92. No messages have come for me, have they? (THERE)
Đáp án đúng là: There haven't been any messages for me, have there?
Giải thích: Câu hỏi đuổi với thì HTHT, vế trước phủ định => vế sau khẳng định
Dịch: Không có tin nhắn nào cho tôi, phải không?
Câu 80:
Yesterday Alice bought a magazine whose title is Sun Flowers. (OF)
Đáp án đúng là: Yesterday Alice bought a magazine of which the title is Sun Flowers.
Giải thích: Dùng đại từ quan hệ which thay thế cho DT magazine, of which = whose
Dịch: Hôm qua Alice đã mua một tạp chí có tiêu đề là Sun Flowers.
Câu 81:
Though he is young, there are some ministers even younger than him. (MEANS)
Đáp án đúng là: He is young, but that by no means makes him the youngest minister.
Giải thích: 1 hình thức so sánh hơn nhất: no means… không có nghĩa là….
Dịch: Anh ấy còn trẻ, nhưng điều đó không có nghĩa là anh ấy trở thành bộ trưởng trẻ nhất.
Câu 82:
I haven't decided yet whether to move or not. (MIND)
Đáp án đúng là: I haven't made up my mind yet about moving.
Giải thích: make up someone’s mind: chưa quyết định được làm gì
Dịch: Tôi vẫn chưa quyết định về việc di chuyển.Câu 83:
Đáp án đúng là: The plane has been rescheduled to arrive at 3.30.
Giải thích: change = reschedule: thay đổi
Dịch: Máy bay đã được lên lịch lại để đến lúc 3h30.