IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 9 Tiếng Anh Bộ 10 đề thi HSG Tiếng Anh lớp 9 các trường năm 2023 có đáp án

Bộ 10 đề thi HSG Tiếng Anh lớp 9 các trường năm 2023 có đáp án

Đề thi HSG Tiếng Anh 9 Tỉnh Thanh Hóa năm 2023 có đáp án

  • 6450 lượt thi

  • 80 câu hỏi

  • 150 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: F

Giải thích: Thông tin “In regard to opening hours, we’re open every day of the week from 9.00 am to 8.00 pm except on Mondays when we close at 1.30 pm’’

Dịch: Về giờ mở cửa, chúng tôi mở cửa hàng ngày trong tuần từ 9:00 sáng đến 8:00 tối trừ Thứ Hai khi chúng tôi đóng cửa lúc 13:30


Câu 2:

If you bring a school group to the museum, you will be met by one or more tour guides in the car park.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: T

Giải thích: Thông tin “One or more of the tour guides will welcome you there and brief you about what The tour will be about’’

Dịch: Một hoặc nhiều hướng dẫn viên du lịch sẽ chào đón bạn ở đó và giới thiệu cho bạn về những gì Chuyến tham quan sẽ diễn ra


Câu 3:

It takes you 90 minutes for the whole visit including having lunch.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: F

Giải thích: Thông tin “if you bring a school group you should plan on allowing a minimum of 90 minutes for the visit. This allows 15 minutes to get on and off the coach, 45 minutes for the guided tour and 30 minutes for after-tour activities.’’

Dịch: nếu bạn mang theo một nhóm trường, bạn nên lên kế hoạch cho phép tối thiểu 90 phút cho chuyến thăm. Điều này cho phép bạn có 15 phút để lên và xuống xe, 45 phút cho chuyến tham quan có hướng dẫn viên và 30 phút cho các hoạt động sau chuyến tham quan.


Câu 4:

If you want to have lunch at the museum, you’ll need to reserve some seating.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: T

Giải thích: Thông tin “If you want to eat there you’ll need to reserve some seating, as they can get quite crowed at lunch time.’’

Dịch: Nếu bạn muốn ăn ở đó, bạn sẽ cần đặt trước một số chỗ ngồi, vì họ có thể khá đông vào giờ ăn trưa.

 


Câu 5:

You can bring your own lunch to the museum.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: T

Giải thích: Thông tin “Then outside the museum at the back there are tables, and students can bring their own lunch and eat it there in the open air.’’

Dịch: Sau đó, bên ngoài bảo tàng ở phía sau có những chiếc bàn, và học sinh có thể mang theo bữa trưa của mình và ăn ở đó ngoài trời.


Câu 6:

Part III. You are going to hear a conversation between Clara and her friend about their debate club meeting. Listen and choose the option which fits best according to what you hear. Write A, B, C, or D on your answer sheet.

11. What happened to the debate club meeting?

 

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: Thông tin “Did you see the poster saying that our debate club meeting tonight had been moved?’’

Dịch: Bạn có thấy tấm áp phích nói rằng cuộc họp câu lạc bộ tranh luận của chúng ta tối nay đã bị dời đi không?


Câu 7:

Why couldn't the man receive the email?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Thông tin “My computer hasn't been working these few days, so I can't get access to my mailbox.’’

Dịch: Máy tính của tôi mấy ngày nay không hoạt động, vì vậy tôi không thể truy cập hộp thư của mình.


Câu 8:

What is going to happen with the debate club's meeting room?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: Thông tin “That whole wing of the Student Union building is getting repainted today’’

Dịch: Toàn bộ cánh của tòa nhà Hội sinh viên đang được sơn lại hôm nay


Câu 9:

What is NOT true about the debate club's meeting room?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: Thông tin “We've grown too big for that little room’’

Dịch: Chúng tôi đông quá nên không vừa trong căn phòng nhỏ đó được


Câu 10:

What can be inferred about the man?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: Thông tin “Although, to be honest, I could use another week to prepare for my speech, I've been really busy with my classes lately.’’

Dịch: Mặc dù, thành thật mà nói, tôi có thể sử dụng một tuần nữa để chuẩn bị cho bài phát biểu của mình, gần đây tôi thực sự bận rộn với các lớp học của mình.


Câu 11:

Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others in the same line and write A, B, C, or D on your answer sheet.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: Đáp án B phát âm là /d/, các đáp án còn lại phát âm là /id/

Dịch: A. hành động B. mở C. độc ác D. yêu quý


Câu 12:

Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others in the same line and write A, B, C, or D on your answer sheet.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Đáp án C phát âm là /oʊ/, các đáp án còn lại phát âm là /aʊ/

Dịch: A. đáng kinh ngạc B. trung tâm thành phố C. vai D. nổi tiếng


Câu 13:

Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others in the same line and write A, B, C, or D on your answer sheet.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: Đáp án D phát âm là /s/, các đáp án còn lại phát âm là /sw/

Dịch: A. nuốt B. quấn tã C. xoay D. kiếm


Câu 14:

Choose the word whose stress pattern is different from that of the others in the same line and write A, B, C, or D on your answer sheet.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: Đáp án A nhận trọng âm vào âm thứ 2, các đáp án nhấn trọng âm ở âm thứ nhất

Dịch: A. sự kiện B. lưỡi liềm C. gần đây D. đàng hoàng


Câu 15:

Choose the word whose stress pattern is different from that of the others in the same line and write A, B, C, or D on your answer sheet.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: Đáp án B nhận trọng âm vào âm thứ nhất, các đáp án nhấn trọng âm ở âm thứ ba

Dịch: A. hiểu B. nhận thức C. tương ứng D. giới thiệu


Câu 16:

SECTION C: VOCABULARY AND GRAMMAR

I. Choose the most suitable word or phrase to complete each sentence. Write the answers on your answer sheet.

21. It is the people in Pu Luong _____ make our holidays there so memorable.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: Dùng đại từ quan hệ “that’’ để thay thế cho danh từ “people in Pu luong’’ ở phía trước để nhấn mạnh chủ ngữ trong câu phức

Dịch: Chính con người ở Pù Luông đã khiến những ngày nghỉ của chúng tôi ở đó thật đáng nhớ.

Câu 17:

Very little was said about his failure, ____?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: câu hỏi đuôi với thì QKĐ, phía trước chủ động => phía sau bị động

Dịch: Người ta nói rất ít về sự thất bại của anh ấy, phải không?


Câu 18:

Ken is talking to Mary in the living room:

- Ken: "Would you mind turning down the TV please?"

- Mary: "_____’’

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: Cấu trúc Would you mind + Ving?: Bạn có phiền làm gì không?

Dịch: - Ken: "Làm ơn vặn nhỏ TV lại được không?"

- Mary: "Xin lỗi. Tôi không biết là tôi đã làm phiền bạn''


Câu 19:

The inflation rate in Venezuela is five times _____ my country," he said.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: “rate’’ là DT không đếm được => dùng much vì much đi với DT không đếm được

Dịch: Tỷ lệ lạm phát ở Venezuela cao gấp năm lần so với đất nước của tôi," ông nói.


Câu 20:

We were ____ starving by the time we got back to the tent after eight hours of hiking through the valley.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: Căn cứ vào ngữ cảnh => absolutely (Adv): hoàn toàn => điều này cho thấy sự cấp thiết khi bạn đang rất đói và cần thức ăn gấp

Dịch: Chúng tôi hoàn toàn đói khát khi trở về lều sau tám giờ đi bộ qua thung lũng.


Câu 21:

I am sorry to have bothered you. I was under the ____ that you wanted me to call you.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: under the misapprehension: hiểu nhầm

Dịch: Tôi xin lỗi vì đã làm phiền bạn. Tôi đã hiểu lầm rằng bạn muốn tôi gọi cho bạn.


Câu 22:

This is a very busy office and in your new position, you will have to be able to think on your ____.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: Cụm: think on someone toes: suy nghĩ cẩn thận

Dịch: Đây là một văn phòng rất bận rộn và ở vị trí mới của bạn, bạn sẽ phải suy nghĩ cẩn thận


Câu 23:

I slept badly last night and am feeling particularly ____ this morning.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: Vì ngữ cảnh đang nói về việc đêm qua ngủ không ngon giấc nói tới cảm giác sáng nay => top-heavy (adj): nặng nề vì nó cho thấy cảm giác mệt mỏi

Dịch: Đêm qua tôi ngủ không ngon và sáng nay tôi cảm thấy đặc biệt nặng nề


Câu 24:

After beating the Brazilian team at the Qatar World Cup 2022, Zlatko Dalic's team _____ have proved the old saying: "Never the Croatians."
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: Vì ngữ cảnh nói về việc đội bóng của Zlatko Dalic đã chứng minh câu nói cũ là sai bằng cách đánh bại đội tuyển Brazil tại Qatar World Cup 2022 => B

write off (ph.v): chứng minh điều gì đã sai

Dịch: Sau khi đánh bại đội tuyển Brazil tại Qatar World Cup 2022, đội bóng của Zlatko Dalic đã chứng minh cho câu nói cổ hủ: “Không bao giờ là người Croatia.’’


Câu 25:

His emotional problems ___ from the attitudes he encountered as a child.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: Vì ngữ cảnh nói về việc các vấn đề tình cảm của anh ấy bắt nguồn từ những việc mà anh ấy gặp phải khi còn nhỏ như thế nào => B stem from: bắt nguồn từ

Dịch: Các vấn đề về cảm xúc của anh ấy bắt nguồn từ thái độ mà anh ấy gặp phải khi còn nhỏ.


Câu 26:

II. Put each verb in brackets into an appropriate form.

31. (listen) ____ to the speaker for five minutes, Peter got up and left.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: Having been listening to the speaker for five minutes, Peter got up and left.

Giải thích: Rút gọn mệnh đề quan hệ do cùng chủ ngữ, vế trước có dấu hiệu nhấn mạnh khoảng thời gian => QKHTTD: for + thời gian => Have been + Ving

Dịch: Sau khi nghe diễn giả được năm phút, Peter đứng dậy và rời đi.


Câu 27:

Mary had a headache; otherwise she (come) ___ with us.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: Mary had a headache; otherwise she had come with us.

Giải thích: Câu ĐK loại 3 đặc biệt: S + V (thì quá khứ đơn). Otherwise, S + would + have + PP

Dịch: Mary bị nhức đầu; nếu không cô ấy đã đi với chúng tôi.


Câu 28:

The man (present) _____ the report at the conference yesterday is my brother.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: The man who was presented the report at the conference yesterday is my brother.

Giải thích: Dùng mệnh đề quan hệ để bổ sung ý nghĩa cho câu gốc. Có yesterday => mệnh đề quan hệ chia ở QKĐ và dựa vào ngữ cảnh xác định CN ở thế bị động

Dịch: Người đàn ông đã được trình bày báo cáo tại hội nghị ngày hôm qua là anh trai của tôi.


Câu 29:

My old friend and colleague (get) _____ married already.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: My old friend and colleague have gotten married already.

Giải thích: Có already làm dấu hiệu của thì HTHT

Dịch: Bạn cũ và đồng nghiệp của tôi đã kết hôn rồi.


Câu 30:

I (always/ look up to) ______ my brother for his courage and honesty.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: I have always looked up to my brother for his courage and honesty.

Giải thích: look up to sb: ngưỡng mộ ai đó. Dùng HTHT để diễn tả hành động bắt đầu từ QK và kéo dài cho đến hiện tại

Dịch: Tôi luôn ngưỡng mộ anh trai mình vì lòng dũng cảm và sự trung thực của anh ấy.


Câu 31:

He insisted that the new baby (name) _____ after his grandfather.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: He insisted that the new baby be named after his grandfather.

Giải thích: Kiến thức về thức giả định: S + insist/ask/advise/… + that + S + (should) + V

Dịch: Anh ấy khăng khăng rằng đứa trẻ mới được đặt theo tên của ông nội.

 


Câu 32:

What do you think about my decision? Was I right to accent his offer or ____ (refuse)?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: What do you think about my decision? Was I right to accent his offer or refuse?

Giải thích: cần một DT để tương đương với DT offer qua từ nối “or’’

Dịch: Bạn nghĩ gì về quyết định của tôi? Tôi có quyền nhấn mạnh lời đề nghị hay từ chối của anh ấy không?


Câu 33:

I can't help (choose) _____ as a school representative; it was the head teacher's decision, so you needn't be jealous.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: I can't help choosing as a school representative; it was the head teacher's decision, so you needn't be jealous.

Giải thích: Cấu trúc can’t help + Ving => không thể không làm gì

Dịch: Tôi không thể không chọn làm đại diện cho trường học; đó là quyết định của hiệu trưởng, vì vậy bạn không cần phải ghen tị.


Câu 34:

III. Complete each sentence, using the correct form of the word in parentheses.

39. The results ____ poor hygiene as one cause of the outbreak. (IMPLY)

Xem đáp án

Đáp án đúng là: The results imply poor hygiene as one cause of the outbreak.

Giải thích: Chủ ngữ là DT số nhiều nên động từ giữ nguyên không cần chia

Dịch: Kết quả cho thấy vệ sinh kém là một nguyên nhân của sự bùng phát


Câu 35:

Improving the ____ of woodlands to the public is seen as a key issue. (ACCESS)

Xem đáp án

Đáp án đúng là: Improving the access of woodlands to the public is seen as a key issue.

Giải thích: chỗ trống cần một danh từ vì phía trước có mạo từ và sau có “of’’

Dịch: Cải thiện khả năng tiếp cận rừng cho công chúng được coi là một vấn đề then chốt.


Câu 36:

She is very efficient and _______ polite to the customers. (FAIL)

Xem đáp án

Đáp án đúng là: She is very efficient and invariably polite to the customers

Giải thích: fail (adj): không thành công hoặc không đạt được tiêu chuẩn mong muốn. Tuy nhiên, từ fail không thể được sử dụng như một trạng từ để sửa đổi một tính từ khác, chẳng hạn như lịch sự. Để tạo thành một trạng từ từ tính từ fail, chúng ta cần thêm hậu tố -ably. Hậu tố -able thay đổi nghĩa của tính từ fail thành nghĩa “luôn luôn” để phù hợp với ngữ cảnh.

Dịch: Cô ấy rất hiệu quả và luôn lịch sự với khách hàng


Câu 37:

He was taken to court for _____ of the fine. (PAY)

Xem đáp án

Đáp án đúng là: He was taken to court for non-payment of the fine.

Giải thích: Dựa vào ngữ cảnh => non-payment: không thanh toán/không trả phí gì đó

Dịch: Anh ta bị đưa ra tòa vì không trả tiền phạt.


Câu 38:

The staff members I communicate with are _____ friendly and helpful. (VARY)

Xem đáp án

Đáp án đúng là: The staff members I communicate with are variably friendly and helpful

Giải thích: Cần một trạng từ trước TT “friendly’’ để bổ sung thêm ý nghĩa cho TT

Dịch: Các nhân viên mà tôi trò chuyện cùng rất thân thiện và tốt bụng


Câu 39:

Mathew's family has suffered from his ______. (EXPEND)

Xem đáp án

Đáp án đúng là: Mathew's family has suffered from his overexpenditure.

Giải thích: Cần một DT mang nghĩa tiêu cực phù hợp với ngữ cảnh của câu => overexpenditure (n): việc tiêu xài xa hóa, quá mức

Dịch: Gia đình Mathew đã phải chịu đựng sự xa hoa của anh ta


Câu 40:

They should have encouraged savings, especially in the light of the huge _____ that consumers were receiving from building societies and insurance companies following flotations. (FALL)

Xem đáp án

Đáp án đúng là: They should have encouraged savings, especially in the light of the huge windfall that consumers were receiving from building societies and insurance companies following flotations

Giải thích: phía trước có mạo từ “the’’ và TT “huge’’ => chỗ trống cần 1 DT

Dịch: Lẽ ra họ nên khuyến khích tiết kiệm, đặc biệt là khi xét đến nguồn lợi khổng lồ mà người tiêu dùng nhận được từ các hiệp hội xây dựng và các công ty bảo hiểm sau khi thả nổi.


Câu 41:

IV. The passage below contains $ mistakes (only ONE word for ONE mistake from 46 to 50. Find out the mistakes and correct them. Write the correct answers on your answer sheet.

 

Line

Stories about how people somehow know when they are being watched

have been going around for years. However, few attempts have been made to investigate the phenomena scientifically. Now, with the completion of the

largest-ever study of the so-called staring effect, there is impressive evidence the that this is a recognizable and genius sixth sense. The study involved hundreds of children. For the experiments, they sat with their eyes covered and with their backs to other children, who were told to either stare at them or look away. The results consistently showed that the children who could not see were able to tell when they were being stared at. In a total of more than 18,000 trials carried out worldwide, the children correctly sensed when they were being watched most 70% of the time. The experiment was repeated with the added precaution of putting the children who were being watched outside the room. This was done just in addition there was some cheating going on, with the children telling each other if they were looking or not. This prevented the possibility of sounds being transmitted between the children. The results though less impressive were more or less the came.

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16a

Xem đáp án

Câu 46.

Đáp án đúng là: Line 3. phenomena => phenomenon

Giải thích: Vì đang nhắc tới 1 sự kiện hiện tượng nên không dùng dạng số nhiều phenomena

Dịch: Tuy nhiên, một số nỗ lực đã được thực hiện để điều tra hiện tượng này một cách khoa học.

Câu 47.

Đáp án đúng là: Line 5. bỏ “the’’ trước “that’’

Giải thích: Đại từ quan hệ “that’’ cần đứng ngay sau DT phía trước để thay thế cho DT đó

Dịch: Giờ đây, với việc hoàn thành nghiên cứu lớn nhất từ trước đến nay về cái gọi là hiệu ứng nhìn chằm chằm

Câu 48.

Đáp án đúng là: Line 5. genius => genuine

Giải thích: Vì ngữ cảnh đang mô tả phẩm chất của sự chân thực hoặc xác thực, chứ không phải phẩm chất của sự thông minh hoặc sáng tạo đặc biệt.

Dịch: Giờ đây, với việc hoàn thành nghiên cứu lớn nhất từ trước đến nay về cái gọi là hiệu ứng nhìn chằm chằm, có bằng chứng ấn tượng rằng đây là giác quan thứ sáu chân thực và dễ nhận biết.

Câu 49.

Đáp án đúng là: Line 11. most => almost

Giải thích: Vì ngữ cảnh đang nói tới một tỷ lệ phần trăm, không phải là một danh từ.

Dịch: Trong tổng số hơn 18.000 thử nghiệm được thực hiện trên toàn thế giới, gần 70% thời gian trẻ em cảm nhận chính xác khi chúng bị theo dõi. 

Câu 50.

Đáp án đúng là: Line 13. in addition => in case

Giải thích: Vì ngữ cảnh đang thể hiện một điều kiện hoặc khả năng, không phải là một sự bổ sung

Dịch: Điều này được thực hiện chỉ trong trường hợp có một số hành vi gian lận đang diễn ra, với những đứa trẻ nói với nhau xem chúng có đang nhìn hay không.


Câu 42:

to it during this time, of course, and (52) ______ variety of grounds.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: on a

Giải thích: Cụm: on a variety of sth: trong nhiều loại của cái gì đó

Dịch: Tất nhiên, đã có nhiều phản đối đối với nó trong thời gian này và trên nhiều cơ sở khác nhau.


Câu 43:

Did it cause eye-strain? Was the (53) ______ bombarding us with radioactivity?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: set

Giải thích: danh từ chỉ thiết bị truyền hình, và nó phù hợp với động từ số ít was

Dịch: Nó có gây mỏi mắt không? Là bộ bắn phá chúng tôi với phóng xạ? Có phải các quảng cáo chứa thông điệp cao siêu, thuyết phục chúng tôi mua nhiều hơn?


Câu 44:

Did children turn to violence through watching it, either because so (54) _____ programs taught them how to shoot
Xem đáp án

Đáp án đúng là: many

Giải thích: Dùng many để phù hợp với DT số nhiều programs đằng sau

Dịch: Có phải trẻ em chuyển sang bạo lực khi xem nó, bởi vì rất nhiều chương trình đã dạy chúng cách quay.

 


Câu 45:

rob and kill, or (55) ______ they had to do something to counteract the hours they had spent glued to the tiny screen?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: because

Giải thích: Dùng liên từ because để thể hiện mối quan hệ nguyên nhân - kết quả

Dịch: Có phải trẻ em chuyển sang bạo lực khi xem nó, vì có quá nhiều chương trình dạy chúng cách bắn, cướp và giết, hay vì chúng phải làm gì đó để giảm bớt hàng giờ dán mắt vào màn hình nhỏ?


Câu 46:

Or did it simply create a vast passive (56) ____ drugged by glamorous serials and inane situation programs?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: audience

Giải thích: Ngữ cảnh đang muốn nói tới những người xem truyền hình => audience (n): khán giả

Dịch: Hay nó chỉ đơn giản là tạo ra một lượng lớn khán giả thụ động bị mê hoặc bởi những loạt phim dài kỳ quyến rũ và những chương trình tình huống ngớ ngẩn?


Câu 47:

On the other hand, did it increase anxiety by sensationalizing the news (or the news which was (57) ______ by suitable pictures) and filling our living rooms with war, famine, and political unrest?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: accompanied

Giải thích: Cụm: accompanied by sth: cái gì kèm theo cái gì

Dịch: Mặt khác, nó có làm tăng sự lo lắng bằng cách giật gân tin tức (hoặc tin tức kèm theo hình ảnh phù hợp) và lấp đầy phòng khách của chúng ta bằng chiến tranh, nạn đói và bất ổn chính trị không?


Câu 48:

For no (58) ______ how much we despised it
Xem đáp án

Đáp án đúng là: matter

Giải thích: Cấu trúc: No matter how …: dù thế nào đi nữa

Dịch: Vì dù chúng ta có khinh nó, sợ nó, chán nó đến mức nào…


Câu 49:

feared it, were bored by it, or felt that it (59) _____ us away from the old paradise of family conversation and hobbies such as collecting stamps, we never turned it off.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: took

Giải thích: Cụm: take sb away from sth: đưa ai đó ra khỏi cái gì

Dịch: Vì cho dù chúng ta có coi thường nó đến mức nào, sợ nó, chán nó hay cảm thấy rằng nó đã đưa chúng ta ra khỏi thiên đường cũ của cuộc trò chuyện gia đình và những sở thích như sưu tập tem


Câu 50:

We kept staring at the screen, aware that our own tiny (60) _____ was in if we looked carefully.

 

Xem đáp án

Đáp án đúng là: world

Giải thích: Diễn tả ngữ cảnh cả thế giới thu nhỏ trong màn hình

Dịch: Chúng tôi tiếp tục nhìn chằm chằm vào màn hình, nhận thức được rằng thế giới nhỏ bé của chính chúng tôi đang ở trong đó nếu chúng tôi nhìn kỹ.


Câu 51:

The money that some professional sportsmen earn shouldn't impress anyone when you take into (61) _____ the fact that only a few of them manage to attain immortality and everlasting fame.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: Cụm từ: take into consideration: suy nghĩ cẩn thận, kĩ lưỡng

Dịch: The money that some professional sportsmen earn shouldn't impress anyone when you take into consideration the fact that only a few of them manage to attain immortality and everlasting fame.


Câu 52:

And once they reach their (62) ______
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: Từ "prime" thể hiện trạng thái hoặc thời điểm sức mạnh, sức sống hoặc thành công lớn nhất trong cuộc đời của một người. Nó thường được dùng để miêu tả đỉnh cao sự nghiệp của một vận động viên chuyên nghiệp.

Dịch: Và một khi mà họ tới đỉnh cao sự nghiệp của mình

 


Câu 53:

and display their talent (63) _____ their best, they are fully conscious that their brilliant careers won't last forever.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Giới từ “at” được dùng để chỉ mức độ hoặc tiêu chuẩn mà ai đó hoặc điều gì đó đã đạt được

Dịch: Và một khi họ đạt đến đỉnh cao và thể hiện tài năng của mình một cách tốt nhất, họ hoàn toàn ý thức được rằng sự nghiệp rực rỡ của họ sẽ không kéo dài mãi mãi.


Câu 54:

They live under the constant pressure of being (64) _____ and subsequently replaced by someone who is younger, faster, and more accomplished.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: Căn cứ vào nghĩa của từ => Từ "outshine" có nghĩa là vượt qua ai đó về sự xuất sắc hoặc thành tích

Dịch: Họ sống dưới áp lực thường xuyên của việc trở nên vượt trội hơn và sau đó bị thay thế bởi một người trẻ hơn, nhanh hơn và thành đạt hơn.


Câu 55:

Some of the retired competitors go as far as to organize (65) _____ and rallies to voice their protest against any policy
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: Căn cứ vào nghĩa của từ => Từ "strikes" có nghĩa là các cuộc biểu tình có tổ chức hoặc từ chối làm việc của nhân viên như một hình thức gây áp lực đối với người sử dụng lao động của họ

Dịch: Một số đối thủ cạnh tranh đã nghỉ hưu đi xa đến mức tổ chức các cuộc đình công và mít tinh để lên tiếng phản đối bất kỳ chính sách nào không được đáp ứng.


Câu 56:

rallies to voice their protest against any policy unresponsive to their demand (66)_____
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: Căn cứ vào nghĩa của từ => Từ "wherein" có nghĩa là trong đó hoặc trong cái gì. Nó được sử dụng để giới thiệu một mệnh đề xác định điều gì đó đang được đề cập đến.

Dịch: Một số đối thủ cạnh tranh đã nghỉ hưu đi xa đến mức tổ chức các cuộc đình công và mít tinh để lên tiếng phản đối bất kỳ chính sách nào không được đáp ứng trong đó người trẻ….


Câu 57:

the younger (67) ______ seek more upgrading solutions to the problem as more and more of them attach a proper significance to receiving a solid education, even at the university level.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Căn cứ vào nghĩa của từ => Từ "professionals" có nghĩa là những người tham gia vào một hoạt động cụ thể như là nghề nghiệp được trả lương chính của họ chứ không phải là một trò tiêu khiển.

Dịch: Một số đối thủ đã nghỉ hưu còn tổ chức các cuộc đình công và mít tinh để lên tiếng phản đối bất kỳ chính sách nào không đáp ứng nhu cầu của họ, trong đó các chuyên gia trẻ tuổi tìm kiếm các giải pháp nâng cao hơn cho vấn đề vì ngày càng nhiều người trong số họ coi trọng việc nhận được sự ủng hộ vững chắc. giáo dục, kể cả ở bậc đại học.


Câu 58:

Such an approach should help them find interesting and well-paid jobs (68) _____ their sports career is over.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: Từ "once" có nghĩa là sau hoặc khi một điều cụ thể xảy ra. Nó được sử dụng để chỉ ra một sự thay đổi của tình hình hoặc điều kiện

Dịch: Cách tiếp cận như vậy sẽ giúp họ tìm được những công việc thú vị và được trả lương cao sau khi sự nghiệp thể thao của họ kết thúc.


Câu 59:

By these practical and most effective (69) _____ combining education with sports activity
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: Từ "means" có nghĩa là phương pháp hoặc cách thức làm việc gì đó.

Dịch: Bằng những biện pháp thiết thực và hiệu quả nhất kết hợp giáo dục với hoạt động thể thao


Câu 60:

the (70) _____ of the professional athlete as being brainless and unintelligent mow eventually he changing to the sportsmen's benefit

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Từ "image" có nghĩa là một đại diện của một ai đó hoặc một cái gì đó trong một tác phẩm nghệ thuật hoặc văn học hoặc trong tâm trí.

Dịch: Bằng những phương tiện thiết thực và hiệu quả nhất kết hợp giáo dục với hoạt động thể thao, hình ảnh của một vận động viên chuyên nghiệp là một người không có đầu óc và kém thông minh cuối cùng đã thay đổi thành lợi ích của các vận động viên


Câu 61:

What does the passage mainly discuss?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: 3 đoạn đầu nói về đặc điểm của Folk culture, 2 đoạn conflaji nói về đặc điểm của Popular culture

Dịch: Đoạn văn chủ yếu nói về văn hóa dân gian vã xã hội đại chúng


Câu 62:

The word "homogeneous" in paragraph 1 is closest in meaning to
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: homogeneous = uniform trên nét nghĩa cùng loại, cùng bản chất, có nghĩa là không thay đổi hoặc thay đổi; như nhau trong mọi trường hợp và mọi lúc.

Dịch: Văn hóa dân gian là một nhóm nhỏ, biệt lập, cố kết, bảo thủ, gần như tự cung tự cấp, đồng nhất về phong tục và chủng tộc, với cấu trúc gia đình hoặc thị tộc bền chặt và các nghi lễ phát triển cao.


Câu 63:

According to paragraph 1, all of the following are typical of folk cultures EXCEPT

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: Thông tin “most goods are handmade in folk cultures, not automatically made by modern machines’’

Dịch: hầu hết hàng hóa được làm thủ công trong các nền văn hóa dân gian, không tự động làm bằng máy móc hiện đại.

 


Câu 64:

What does the author imply about the United States and Canada?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Thông tin “Most goods are handmade, and a subsistence economy prevails. Individualism is weakly developed in folk cultures, as are social classes. Unaltered folk cultures no longer exist in industrialized countries such as the United States and Canada.’’

Dịch: Hầu hết hàng hóa đều được làm thủ công và nền kinh tế tự cung tự cấp chiếm ưu thế. Chủ nghĩa cá nhân phát triển yếu trong các nền văn hóa dân gian, cũng như các tầng lớp xã hội. Các nền văn hóa dân gian nguyên vẹn không còn tồn tại ở các nước công nghiệp hóa như Hoa Kỳ và Canada.


Câu 65:

The word "their" in the last paragraph refers to
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: "their" đề cập đến hình thức sở hữu của "folk-made objects", chỉ ra rằng chúng có một từ tương đương phổ biến.

Dịch: Cái bình dân đang thay thế cái bình dân ở các nước công nghiệp hóa và ở nhiều quốc gia đang phát triển, những đồ vật làm ra từ dân gian nhường chỗ cho cái bình dân tương đương, thường là vì mặt hàng bình dân được sản xuất nhanh hơn hoặc rẻ hơn, sử dụng dễ dàng hơn hoặc tiết kiệm thời gian hơn, hoặc cho mượn nhiều hơn uy tín cho gia chủ.


Câu 66:

Which of the following provides the principle mechanism for maintaining order in Amish society?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Thông tin “religion provides the principal mechanism for maintaining order in Amish society.’’

Dịch: tôn giáo cung cấp cơ chế chính để duy trì trật tự trong xã hội Amish.


Câu 67:

Which of the following statements about Amish beliefs does the passage support?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: Thông tin “ Amish largely renounce

the products and labor-saving devices of the industrial age and use horse-drawn buggies instead of automobiles.’’

Dịch: Amish phần lớn từ bỏ các sản phẩm và thiết bị tiết kiệm sức lao động của thời đại công nghiệp và sử dụng xe ngựa kéo thay vì ô tô.


Câu 68:

Which of the following would probably NOT be found in a folk culture?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: Vì thu ngân là một nghề chuyên biệt đòi hỏi nền kinh tế dựa trên tiền tệ, đó là đặc điểm của nền văn hóa đại chúng hơn là văn hóa dân gian.

Dịch: Thu ngân không phải là một nét của văn hóa dân gian


Câu 69:

The word "prevails" in paragraph 2 is closest in meaning to

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: dominate = prevail (v): Chiếm ưu thế

Dịch: Các thể chế kiểm soát thế tục như cảnh sát và quân đội thay thế tôn giáo và gia đình trong việc duy trì trật tự và nền kinh tế dựa trên tiền tệ chiếm ưu thế.

 


Câu 70:

Which of the following is given as one of the reasons why folk-made objects are replaced by mass-produced objects?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Thông tin “the popular item is easier or time-saving to use’’

Dịch: mặt hàng phổ biến dễ sử dụng hơn hoặc tiết kiệm thời gian


Câu 71:

SECTION E: WRITING

1. Complete each of the following sentences in such a way that it means the same as the sentence printed above it. Write the answers on your answer sheet.

81. It's such a difficult question that I can't find the answer.

- So ___________________________________________________.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: So difficult is the question that I can't find the answer

Giải thích: Đổi từ such … that sang so …. that: So + adj + tobe + S + that + mệnh đề: cái gì quá như nào để ai đó làm gì

Dịch: Câu hỏi khó đến nỗi tôi không thể tìm thấy câu trả lời


Câu 72:

No sooner had the new editor been appointed to the post than he fell ill.

- Immediately ____________________________________________.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: Immediately after the new editor was appointed to the post, he fell ill.

Giải thích: Cấu trúc đảo trạng từ lên trước để nhấn mạnh thời điểm xảy ra hành động

Dịch: Ngay sau khi biên tập viên mới được bổ nhiệm vào vị trí này, anh ta bị ốm.

 


Câu 73:

I feel that I don't fit with the people in the new office.

- I feel like ____________________________________________.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: I feel like an outsider among the people in the new office.

Giải thích: Sử dụng danh từ: outsider (n): người ngoài cuộc

Dịch: Tôi cảm thấy như một người ngoài cuộc trong số những người ở văn phòng mới.


Câu 74:

They didn't think there could be another explanation for the inscription.

- There was ____________________________________________.

 

Xem đáp án

Đáp án đúng là: There was no other explanation for the inscription, they thought.

Giải thích: no other = another

Dịch: Họ nghĩ rằng không có lời giải thích nào khác cho dòng chữ.C


Câu 75:

I was too scared to tell him what I really thought.

- I lacked _________________________________________.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: I lacked the courage to tell him what I really thought.

Giải thích: too scared = lack the courage: sợ, thiếu tự tin

Dịch: Tôi đã thiếu can đảm để nói với anh ấy những gì tôi thực sự nghĩ.


Câu 77:

The only calls we've made have been local ones, so our bill can't possibly come to this much (RUN)

- We can't ________________________ we've only made local calls.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: We can't have run up such a high bill when we've only made local calls.

Giải thích: run up the bill (v): trả hóa đơn

Dịch: Chúng tôi không thể trả hóa đơn cao như vậy khi chúng tôi chỉ thực hiện các cuộc gọi nội hạt.


Câu 78:

His arrival was completely unexpected. (TOOK)

- His arrival _______________________________.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: His arrival took us by surprise

Giải thích: take sb by surprise: làm ai đó ngạc nhiên

Dịch: Sự xuất hiện của anh ấy làm chúng tôi ngạc nhiên


Câu 79:

The book was not as good as he had hoped. (EXPECTATIONS)

- The book _______________________________.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: The book did not live up to his expectations.

Giải thích: live up to someone’s expectation: đáp ứng như mong đợi của ai đó

Dịch: Cuốn sách đã không hay theo mong đợi của anh ấy


Câu 80:

He received a five-year sentence for his part in the robbery. (SENTENCED)

- He ______________________________________.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: He was sentenced to five years for his part in the robbery.

Giải thích: tobe sentenced for sth: bị kết án vì tội danh gì

Dịch: Anh ta bị kết án 5 năm vì tham gia vào vụ cướp.

 


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương