IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 9 Tiếng Anh Bộ 10 đề thi HSG Tiếng Anh lớp 9 các trường năm 2023 có đáp án

Bộ 10 đề thi HSG Tiếng Anh lớp 9 các trường năm 2023 có đáp án

Đề thi HSG Tiếng Anh 9 Tỉnh Hà Tĩnh năm 2023 có đáp án

  • 6447 lượt thi

  • 95 câu hỏi

  • 150 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

SECTION 1: LISTENING  

Part 1: Listen to Greta, talking to Jayden, about schoolwork. Choose the correct answer A, B, or C for each of the following questions. Write your answers in the corresponding numbered boxes provided.

 1. What school work is the most important to Greta at the moment?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Thông tin “I've got a really important maths test tomorrow’’

Dịch: Tôi có một bài kiểm tra toán thực sự quan trọng vào ngày mai


Câu 2:

What was Greta’s brother doing while she was doing her homework?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Thông tin “He was playing on the computer all evening’’

Dịch: Anh ấy đã chơi trên máy tính cả buổi tối


Câu 3:

What did Greta want to find out about?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: Thông tin “I wanted to find out more about climate change’’

Dịch: Tôi muốn tìm hiểu thêm về biến đổi khí hậu


Câu 4:

When is Greta taking part in the public speaking debate?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: Thông tin “I'm taking part in a public speaking debate on Thursday morning’’

Dịch: Tôi đang tham gia một cuộc tranh luận nói trước công chúng vào sáng thứ Năm


Câu 5:

What would Greta like to be one day?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: Thông tin “I'd like to be a scientist one day’’

Dịch: Tôi muốn trở thành một nhà khoa học một ngày nào đó


Câu 6:

Part 2: You will hear a part of a lecture about advertising. Complete the notes below. Write NO MORE THAN TWO WORDS for each answer. Write your answers in the corresponding numbered boxes provided.

The important factor to consider

- The (6)_____________ customers must travel affects the possibility that they will buy the product.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: distance

Giải thích: Thông tin “The distance that customers must travel to buy your product is an important factor to consider’’

Dịch: Khoảng cách mà khách hàng phải đi để mua sản phẩm của bạn là một yếu tố quan trọng cần xem xét


Câu 7:

- (7)________________ are easier to remember if there is a sound played with them.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: logos

Giải thích: Thông tin “Logos are easier to remember if there is a sound played with them’’

Dịch: Logo sẽ dễ nhớ hơn nếu có âm thanh phát cùng với chúng


Câu 8:

Mandy’s Candy Store appeals to people’s (8) ____________ of smell to draw in customers.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: sense

Giải thích: Thông tin “Mandy's Candy Store appeals to people's sense of smell to draw in customers’’

Dịch: Cửa hàng kẹo của Mandy thu hút khứu giác của mọi người để thu hút khách hàng


Câu 9:

To an ad campaign for digital products, it is (9)______________ that is extremely important.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: color

Giải thích: Thông tin “To an ad campaign for digital products, it is color that is extremely important’’

Dịch: Đối với một chiến dịch quảng cáo sản phẩm số, màu sắc là yếu tố vô cùng quan trọng


Câu 10:

The customer’s (10) ________________ after he or she experiences the ad is most important.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: emotion

Giải thích: Thông tin “The customer's emotion after he or she experiences the ad is most important’’

Dịch: Cảm xúc của khách hàng sau khi trải nghiệm quảng cáo mới là quan trọng nhất


Câu 11:

On (11) _______________ flights, it is wise for the advertisement to be displayed in the common languages of most passengers.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: international

Giải thích: Thông tin “On international flights, it is wise for the advertisement to be displayed in the common languages of most passengers’’

Dịch: Trên các chuyến bay quốc tế, quảng cáo nên được hiển thị bằng ngôn ngữ phổ biến của hầu hết hành khách


Câu 12:

Very few young people buy (12)_____________.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: newspaper

Giải thích: Thông tin “Very few young people buy newspapers’’

Dịch: Rất ít thanh niên mua báo


Câu 13:

- The UNESCO website would be a good place to advertise for companies (13) _____________ to improve the environment.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: trying

Giải thích: Thông tin “The UNESCO website would be a good place to advertise for companies trying to improve the environment’’

Dịch: Trang web của UNESCO sẽ là một nơi tốt để quảng cáo cho các công ty đang cố gắng cải thiện môi trường


Câu 14:

One good location to place ads for (14) __________________ is the swimming pool.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: sunscreen

Giải thích: Thông tin “One good location to place ads for sunscreen is the swimming pool’’

Dịch: Một vị trí tốt để đặt quảng cáo cho kem chống nắng là hồ bơi


Câu 15:

A good scene for a water purification commercial would be (15) _____________.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: a desert

Giải thích: Thông tin “A good scene for a water purification commercial would be a desert’’

Dịch: Một cảnh tốt cho quảng cáo lọc nước sẽ là một sa mạc

 


Câu 16:

Part 3: For questions 16-20, listen to a discussion between a teacher and Mrs Bromley, a student’s mother about her son Billy and decide whether these statements are true (T) or False (F). Write your answers in the corresponding numbered boxes provided.

16. The teacher asked to see Mrs. Bromley to discuss why Billy performed poorly in his exams.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: T

Giải thích: Thông tin “I asked you to come in today because I'm concerned about Billy's performance in his exams’’

Dịch: Tôi yêu cầu bạn đến hôm nay vì tôi lo lắng về thành tích của Billy trong các kỳ thi của anh ấy


Câu 17:

Billy has become more isolated from his parents since his brother left home.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: F

Giải thích: Thông tin “He's always been a bit of a loner, even before his brother left home’’

Dịch: Anh ấy luôn là một người cô độc, ngay cả trước khi anh trai anh ấy rời khỏi nhà


Câu 18:

The teacher says that children tend to act out scenes from the violent films they watch.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: T

Giải thích: Thông tin “Children tend to act out scenes from the violent films they watch’’

Dịch: Trẻ em có xu hướng diễn lại những cảnh trong những bộ phim bạo lực mà chúng xem


Câu 19:

The teacher suggests that Billy should seek professional help.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: F

Giải thích: Thông tin “I don't think he needs professional help at this stage’’

Dịch: Tôi không nghĩ rằng anh ấy cần sự giúp đỡ chuyên nghiệp ở giai đoạn này


Câu 20:

The teacher feels optimistic about finding a solution.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: T

Giải thích: Thông tin “I'm sure we can find a solution together’’

Dịch: Tôi chắc rằng chúng ta có thể cùng nhau tìm ra giải pháp


Câu 21:

SECTION II: GRAMMAR AND LEXICAL ITEMS

 Part 1: Choose the correct word and phrase to complete each sentence. Write your answers A, B, C, or D in the numbered boxes.

21. Anyone __________ scholastic record is above average can apply for the scholarship.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Do phía sau chỗ trống có DT => dùng whose để thay cho Từ "của ai" là một đại từ quan hệ được sử dụng để thể hiện sự sở hữu hoặc sở hữu một cái gì đó hoặc một ai đó.

Dịch: Bất cứ ai có thành tích học tập trên trung bình đều có thể nộp đơn xin học bổng.


Câu 22:

____________ that at the age of 15, he would be playing for his country.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ nhấn mạnh tính từ: Adj + trợ ĐT/tobe + S + V, S +V+O

Dịch: Anh ấy ít biết rằng ở tuổi 15, anh ấy sẽ chơi cho đất nước của mình.


Câu 23:

How beautiful she is! She is wearing a _______________.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: Trật từ TT: opinion - size - shape - age- color - origin - material - purpose

Dịch: Cô ấy thật xinh đẹp làm sao! Cô ấy mặc một chiếc váy lụa màu tím rất đẹp


Câu 24:

Peter and his friend, Margaret are talking about her cooking.

Peter: What a fantastic cook you are, Margaret!           Margaret: “ ___________”

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: Kiến thức câu giao tiếp: It’s kind of you to say so dùng để đáp lại 1 lời khen bằng cách lịch sự

Dịch: Peter: Thật là một đầu bếp tuyệt vời, Margaret! Margaret: “Bạn tốt bụng quá''


Câu 25:

It is necessary that a life-guard __________ the swimming pool while the children are taking their swimming lessons.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: Phía trước có mạo từ “a’’ và TT “life-guard’’ nên cần 1 DT số ít

Dịch: Cần có nhân viên cứu hộ giám sát bể bơi trong khi trẻ học bơi.


Câu 26:

It was found that he lacked the _________to pursue a difficult task to the very end.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: lack the commitment + to V: thiếu cam kết làm gì

Dịch: Anh ta thiếu cam kết theo đuổi một nhiệm vụ khó khăn đến cùng.


Câu 27:

The doctor said that sweets should be eaten in ___________.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Căn cứ vào ngữ cảnh => C. moderation (n): 1 lượng phù hợp, vừa phải

Dịch: Đồ ngọt nên ăn vừa phải


Câu 28:

Using bare toes, lift a towel from the floor 10 times with the painful foot, then 10 times with ______.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Cụm từ "the other" được dùng để chỉ người thứ hai trong hai sự vật hoặc người đã được đề cập hoặc ngụ ý

Dịch: Dùng ngón chân trần nhấc khăn tắm khỏi sàn 10 lần với chân đau, sau đó 10 lần với chân kia


Câu 29:

When he was a child, he loved taking things to ___________ - to see how they worked.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: Cụm: take sth to pieces: tháo rời thứ gì

Dịch: Khi còn nhỏ, anh ấy thích tháo rời mọi thứ - để xem chúng hoạt động như thế nào


Câu 30:

What he told me was a __________ of lies

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Cụm: a pack of lies: những lời dối trá liên tục

Dịch: Những gì anh ấy nói với tôi toàn là lời dối trá

 


Câu 31:

The new curriculum has been designed to ______ students’ learning by combining theory with hands-on practice.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: Căn cứ vào ngữ cảnh => B. optimize (v): tối ưu hóa

Dịch: Chương trình giảng dạy mới đã được thiết kế để tối ưu hóa việc học của học sinh bằng cách kết hợp lý thuyết với thực hành.


Câu 32:

My father is going to go up to the_________ when he found out I’ve lost the car keys.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: Cụm từ: go up the wall: cực kỳ tức giận

Dịch: Bố tôi rất tức giận khi biết tôi đánh mất chìa khóa xe.


Câu 33:

If Jenkins fails to ________ the goods one more time, I’ll fire him.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: Căn cứ vào nghĩa của từ => D. deliver: mang hàng hóa, thư từ hoặc gói hàng đến một người hoặc một địa điểm, thường là một phần của công việc hoặc dịch vụ.

Dịch: Nếu Jenkins không giao hàng thêm một lần nào nữa, tôi sẽ sa thải anh ta.


Câu 34:

Shakespear’s plays have stood the ____________ of time because they are so well-written.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: Cụm: stand the test of time: trường tồn theo năm tháng

Dịch: Các vở kịch của Shakespeare đã vượt qua thử thách của thời gian vì chúng được viết rất hay.


Câu 35:

The popular press often contains a lot more ________ than hard facts.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Căn cứ vào nghĩa của từ => speculation (n): suy đoán

Dịch: Báo chí nổi tiếng thường chứa nhiều suy đoán hơn là sự thật.

Câu 36:

There has been a(n) ________ of the disease in several villages in the south of the country.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: Danh từ "outbreak" có nghĩa là sự xuất hiện hoặc gia tăng đột ngột của một điều gì đó, đặc biệt là điều gì đó khó chịu hoặc nguy hiểm, chẳng hạn như bệnh tật, chiến tranh hoặc bạo loạn.

Dịch: Đã có một đợt bùng phát dịch bệnh ở một số ngôi làng ở phía nam đất nước.


Câu 37:

When I started to study archaeology, I knew ______ no Latin, but within a year I could read it rather well.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: Trạng từ "virtually" có nghĩa là hầu như hoặc gần như, đặc biệt khi mô tả một tình huống hoặc điều kiện cực đoan.

Dịch: Khi tôi bắt đầu học khảo cổ học, tôi hầu như không biết tiếng Latinh, nhưng trong vòng một năm, tôi có thể đọc nó khá tốt.

 


Câu 38:

What the company needs is a ___________ actor who can take on a variety of roles.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: Tính từ "versatile" có nghĩa là có thể làm tốt nhiều việc khác nhau hoặc có thể thay đổi dễ dàng theo các tình huống hoặc nhu cầu khác nhau.

Dịch: Điều công ty cần là một diễn viên đa năng, có thể đảm nhận nhiều loại vai.


Câu 39:

Our hosts had prepared a ______ meal with seven courses to celebrate our arrival.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: Tính từ "lavish" có nghĩa là rất lớn, ấn tượng hoặc đắt tiền, đặc biệt là khi mô tả một cái gì đó được cung cấp hoặc cung cấp một cách hào phóng.

Dịch: Chủ nhà của chúng tôi đã chuẩn bị một bữa ăn thịnh soạn với bảy món để chào mừng sự xuất hiện của chúng tôi.


Câu 40:

A major problem in the construction of new buildings _____________.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: Cần dùng that để nối mệnh đề trong câu phức

Dịch: Một vấn đề lớn trong việc xây dựng các tòa nhà mới là cửa sổ đã bị loại bỏ trong khi hệ thống điều hòa không khí chưa được hoàn thiện.


Câu 41:

Part 2: Fill in each blank with suitable particle(s). Write your answers in the numbered boxes.

41. “ You set me _______!” said the mobster to the double agent as the police took him away.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: up

Giải thích: set someone up: đánh lừa hoặc lừa dối ai đó, đặc biệt là bằng cách làm cho họ có vẻ phạm tội về điều gì đó mà họ không làm.

Dịch: "Mày đã lừa dối tao!" tên cướp nói với điệp viên hai mang khi cảnh sát đưa anh ta đi.


Câu 42:

The survivors of the Titanic were _________ sea for several days before being rescued.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: at

Giải thích: Giới từ "at" được sử dụng để chỉ địa điểm hoặc vị trí của một thứ gì đó hoặc ai đó, đặc biệt khi nó ở gần hoặc cạnh một vùng nước lớn, chẳng hạn như biển, hồ hoặc sông.

Dịch: Những người sống sót trên tàu Titanic đã lênh đênh trên biển vài ngày trước khi được giải cứu.


Câu 43:

The car’s in quite good condition but you can try it ______ before you make any decision to buy.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: out

Giải thích: Cụm: try sth out: thử nghiệm hoặc sử dụng thứ gì đó trong một thời gian ngắn để xem nó hoạt động tốt như thế nào hoặc mức độ bạn thích nó.

Dịch: Chiếc xe ở trong tình trạng khá tốt nhưng bạn có thể chạy thử trước khi quyết định mua.


Câu 44:

Everyone in the office is contributing money _____ his leaving present.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: to

Giải thích: Giới từ "to" được sử dụng để chỉ hướng hoặc đích đến của một cái gì đó hoặc ai đó, đặc biệt là khi nó được đưa, gửi hoặc giao cho người khác.

Dịch: Everyone in the office is contributing money _____ his leaving present.

 


Câu 45:

Mr. Nixon refused to answer the question ______ the grounds that the matter was confidential.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: on

Giải thích: Giới từ "on" được dùng để chỉ ra cơ sở hoặc lý do cho một điều gì đó, đặc biệt khi đó là một lập luận, một quyết định hoặc một hành động.

Dịch: Ông Nixon từ chối trả lời câu hỏi với lý do là vấn đề bí mật.


Câu 46:

Most people would jump _______ the chance to spend a year in America.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: at

Giải thích: Giới từ "at" được dùng để chỉ mục tiêu hoặc mục tiêu của một cái gì đó, đặc biệt khi đó là một cơ hội, một lời đề nghị hoặc một thách thức.

Dịch: Hầu hết mọi người sẽ nhảy vào cơ hội để dành một năm ở Mỹ.


Câu 47:

Every New Year’s Eve they let _______ fireworks in the main square.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: off

Giải thích: Cụm động từ "let off" có nghĩa là làm cho thứ gì đó phát nổ hoặc tạo ra tiếng động lớn, chẳng hạn như pháo hoa, súng hoặc bom.

Dịch: Mỗi đêm giao thừa, họ lại bắn pháo hoa ở quảng trường chính.


Câu 48:

We’d just set _______ on our camping trip when we realized we’d forgotten the tent.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: off

Giải thích: set off: bắt đầu 1 chuyến hành trình

Dịch: Chúng tôi vừa bắt đầu chuyến đi cắm trại thì nhận ra mình đã quên lều.


Câu 49:

I am glad my sister got __________ all her exams last semester.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: through

Giải thích: Giới từ "through" được sử dụng để biểu thị việc hoàn thành hoặc kết thúc một việc gì đó, đặc biệt khi việc đó khó khăn, thử thách hoặc tốn thời gian.

Dịch: Tôi rất vui vì em gái tôi đã vượt qua tất cả các kỳ thi học kỳ trước.


Câu 50:

After a year of overindulging himself __________ drinking, he now suffers from a nervous breakdown.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: in

Giải thích: Giới từ "in" được dùng để chỉ sự liên quan hoặc tham gia vào một việc gì đó, đặc biệt khi đó là một hoạt động, thói quen hoặc sở thích.

Dịch: Sau một năm uống rượu quá độ, giờ đây anh ấy bị suy nhược thần kinh.


Câu 51:

Part 3: Use the word given in CAPITAL to form a word that fits in the text. Write your answers in the corresponding numbered space provided in the column on the right.

 Until (51. COMPARE) ____________ recent times science and technology performed different and separate functions
Xem đáp án

Đáp án đúng là: comparatively

Giải thích: thêm hậu tố -ly vào tính từ so sánh hơn để làm cho nó trở thành trạng từ có nghĩa tương đối hoặc so sánh với cái gì khác

Dịch: Cho đến thời gian tương đối gần đây, khoa học và công nghệ đã thực hiện các chức năng khác nhau và riêng biệt


Câu 52:

the progress of one so often completely (52. RELATE) _________ to the progress of the other.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: unrelated

Giải thích: thêm tiền tố un- vào tính từ liên quan để làm cho nó trở thành một tính từ có nghĩa là không được kết nối hoặc liên kết với một cái gì đó.

Dịch: tiến trình của cái này thường hoàn toàn không liên quan đến tiến trình của cái kia.


Câu 53:

(53. HISTORY) _____________have established that, since the earliest time, the improvements in our way of life have resulted from an empirical approach
Xem đáp án

Đáp án đúng là: Historians

Giải thích: Chỗ trống cần 1 DT chỉ người

Dịch: Các nhà sử học đã xác định rằng, kể từ thời kỳ đầu tiên, những cải thiện trong cách sống của chúng ta là kết quả của cách tiếp cận thực nghiệm.


Câu 54:

(54. PHILOSOPHY)_____________ and pragmatic in approach, stems from the seventeenth century when
Xem đáp án

Đáp án đúng là: phisological

Giải thích: Cần 1 TT vì được nối với TT pragmatic bằng and

Dịch: Khái niệm hiện đại của chúng ta về khoa học, cả triết học và thực dụng trong cách tiếp cận


Câu 55:

(55. EXTEND)__________ investigations into the natural laws governing the behavior of matter were (56. TAKE)_____.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: extensive

Giải thích: Cần 1 TT đứng trước DT investigations

Dịch: bắt nguồn từ thế kỷ XVII khi các cuộc điều tra mở rộng


Câu 56:

investigations into the natural laws governing the behavior of matter were (56. TAKE)_____.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: undetaken

Giải thích: thêm tiền tố un- vào quá khứ phân từ để biến nó thành một động từ có nghĩa là bắt đầu hoặc thực hiện một nhiệm vụ hoặc hành động.

Dịch: khi các nghiên cứu sâu rộng về các quy luật tự nhiên chi phối hành vi của vật chất được tiến hành.


Câu 57:

 Scientific knowledge was not in itself seen as a (57. PLACE)____________ for the earlier system of trial and error
Xem đáp án

Đáp án đúng là: replacement

Giải thích: Sau mạo từ “a’’ cần 1 DT

Dịch: Bản thân tri thức khoa học không được coi là sự thay thế cho hệ thống thử và sai trước đây

 


Câu 58:

but it did help the technical innovators to see which path of (58. EXPERIMENT)__________ might be more fruitful
Xem đáp án

Đáp án đúng là: experimentation

Giải thích: DT + of + DT = cụm DT

Dịch: nhưng nó đã giúp các nhà đổi mới kỹ thuật xem con đường thử nghiệm nào có thể hiệu quả hơn.


Câu 59:

With the industrialization of the nineteenth century, the bond between science and technology (59. STRONG)______.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: strengthened

Giải thích: thêm hậu tố -ed vào tính từ Strong để biến nó thành động từ có nghĩa là làm cho hoặc trở nên mạnh mẽ hơn

Dịch: Với quá trình công nghiệp hóa của thế kỷ 19, mối quan hệ giữa khoa học và công nghệ được củng cố.

 


Câu 60:

In our own time, the mutual (60. RELY)_________ of one discipline upon the other has increased still further.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: reliance

Giải thích: Sau mạo từ “the’’ và TT mutual cần 1 DT

Dịch: Trong thời đại của chúng ta, sự phụ thuộc lẫn nhau của ngành này vào ngành kia đã tăng lên hơn nữa.


Câu 61:

It is important to recognize that online learning has (61) _________ advantages and disadvantages.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: Tính từ "definite" có nghĩa là rõ ràng, chắc chắn hoặc cố định và nó phù hợp với ngữ cảnh của câu, tương phản giữa ưu và nhược điểm của việc học trực tuyến.

Dịch: Điều quan trọng là phải nhận ra rằng học trực tuyến có những ưu điểm và nhược điểm nhất định


Câu 62:

Although students’ grades appear to be unaffected by the mode of instruction, certain courses are more challenging to students who (62) _________ their studies in the virtual environment than in the classroom
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Cụm động từ "carry out" có nghĩa là làm hoặc hoàn thành một việc gì đó, đặc biệt là khi bạn đã nói rằng bạn sẽ làm hoặc bạn đã được bảo phải làm, và nó phù hợp với ngữ cảnh của câu, mô tả các sinh viên học trực tuyến.

Dịch: Mặc dù điểm số của học sinh dường như không bị ảnh hưởng bởi phương thức giảng dạy, nhưng một số khóa học nhất định sẽ khó khăn hơn đối với những học sinh thực hiện việc học trong môi trường ảo hơn là trong lớp học.


Câu 63:

However, in online classes, participation in learning activities may be less (63)__________
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: Tính từ "interesting" có nghĩa là thu hút sự chú ý của bạn bởi vì nó đặc biệt, thú vị hoặc khác thường và nó phù hợp với ngữ cảnh của câu so sánh việc tham gia các hoạt động học tập trong môi trường trực tuyến và lớp học.

Dịch: Tuy nhiên, trong các lớp học trực tuyến, việc tham gia vào các hoạt động học tập có thể ít thú vị hơn


Câu 64:

Increasingly, it is a/an (64) ________ issue for designers of online curriculums to decide how to match the advantages of different modes of instruction to specific courses
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: Tính từ "crucial" có nghĩa là cực kỳ quan trọng hoặc cần thiết, và nó phù hợp với ngữ cảnh của câu thảo luận về vấn đề kết hợp các phương thức giảng dạy khác nhau cho các khóa học cụ thể.

Dịch: Ngày càng có nhiều vấn đề quan trọng đối với các nhà thiết kế chương trình giảng dạy trực tuyến để quyết định làm thế nào để kết hợp các ưu điểm của các phương thức giảng dạy khác nhau với các khóa học cụ thể

 


Câu 65:

by offering not only fully classroom-based or online courses, but also that take the best element of both types to (65) ________ the needs of students and teachers
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: Động từ "respond" có nghĩa là nói hoặc làm điều gì đó như một phản ứng đối với điều gì đó đã được nói hoặc làm và nó phù hợp với ngữ cảnh của câu, mô tả mục đích đạt được thành phần tốt nhất của cả hai loại khóa học.

Dịch: bằng cách cung cấp không chỉ các khóa học hoàn toàn dựa trên lớp học hoặc trực tuyến, mà còn tận dụng yếu tố tốt nhất của cả hai loại để đáp ứng nhu cầu của học sinh và giáo viên


Câu 66:

to (66) _________ the most efficient use of resources.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: Động từ "make" có nghĩa là làm cho điều gì đó xảy ra hoặc tồn tại, và nó phù hợp với ngữ cảnh của câu, mô tả mục tiêu sử dụng tài nguyên một cách hiệu quả.

Dịch: để sử dụng hiệu quả nhất các nguồn lực.


Câu 67:

However, online students generally also feel that they learn at a similar rate to their (67) _______ in the classroom
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: Danh từ "peers" có nghĩa là những người ngang bằng với bạn về tuổi tác, địa vị hay khả năng và nó phù hợp với ngữ cảnh của câu so sánh các sinh viên trực tuyến với các bạn cùng lớp trong lớp học.

Dịch: Tuy nhiên, học sinh trực tuyến nói chung cũng cảm thấy rằng họ học với tốc độ tương tự như các bạn học trong lớp


Câu 68:

and in fact at my college their grades are just as good as those who are taught in (68) _________.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: Danh từ "person" có nghĩa là một con người với tư cách là một cá nhân và nó phù hợp với ngữ cảnh của câu, điều này trái ngược với các phương thức giảng dạy trực tuyến và lớp học.

Dịch: và trên thực tế tại trường đại học của tôi, điểm số của họ cũng tốt như những người được dạy trực tiếp.


Câu 69:

Perhaps the most effective way to achieve this improvement is for online educators to give more (69) ________ contact and to encourage students to collaborate.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: Cụm từ "one-on-one" có nghĩa là chỉ liên quan đến hai người hoàn toàn chú ý đến nhau và nó phù hợp với ngữ cảnh của câu, điều này gợi ý rằng các nhà giáo dục trực tuyến nên tiếp xúc cá nhân nhiều hơn với học sinh của họ.

Dịch: Có lẽ cách hiệu quả nhất để đạt được sự cải thiện này là các nhà giáo dục trực tuyến cung cấp nhiều liên hệ trực tiếp hơn và khuyến khích học sinh cộng tác.


Câu 70:

Online learning provides a far more student-centered teaching approach than the traditional classroom method, and all schools (70) _______should aim to adopt it as their main means to deliver education.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: Danh từ "designers"là những người lên kế hoạch cho một thứ gì đó sẽ trông như thế nào hoặc hoạt động như thế nào bằng cách tạo ra các bản phác thảo hoặc mô hình của nó trước khi nó được tạo ra hoặc xây dựng, và nó phù hợp với ngữ cảnh của câu nói rằng tất cả các trường học nên áp dụng việc học trực tuyến làm phương pháp chính của họ. phương tiện để cung cấp giáo dục.

Dịch: Học trực tuyến cung cấp phương pháp giảng dạy lấy học sinh làm trung tâm hơn nhiều so với phương pháp lớp học truyền thống và tất cả các nhà thiết kế trường học nên hướng tới việc áp dụng phương pháp này làm phương tiện chính để cung cấp giáo dục.


Câu 71:

In 2005, Chad Hurley and Steve Chen, two software (71) ______ from Silicon Valley in California, were invited to dinner party.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: engineers

Giải thích: engineers như một manh mối mà chúng ta cần một từ có liên quan đến phát triển hoặc lập trình phần mềm

Dịch: Năm 2005, Chad Hurley và Steve Chen, hai kỹ sư phần mềm đến từ Thung lũng Silicon ở California, được mời dự tiệc tối.


Câu 72:

Several people had brought their camcorders to the party and these people were complaining about (72) _____ difficult it was to share home videos online.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: how

Giải thích: how như một từ cơ sở giới thiệu một mệnh đề trạng từ về cách thức hoặc mức độ

Dịch: Một số người đã mang theo máy quay phim của họ đến bữa tiệc và những người này phàn nàn về việc khó khăn như thế nào khi chia sẻ video gia đình trực tuyến.


Câu 73:

They formed a company, borrowed some money, and set themselves up in (73)_________.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: business

Giải thích: business là một từ cơ bản có nghĩa là một hoạt động hoặc doanh nghiệp liên quan đến việc kiếm tiền bằng cách cung cấp hàng hóa hoặc dịch vụ

Dịch: Họ thành lập một công ty, vay một số tiền, và thành lập kinh doanh.


Câu 74:

It (74)______ out that millions of people already had short home video clips
Xem đáp án

Đáp án đúng là: turned

Giải thích: Cụm động từ "turn out" có nghĩa là xảy ra hoặc dẫn đến một cách cụ thể.

Dịch: Hóa ra hàng triệu người đã có những video clip ngắn tại nhà


Câu 75:

that they thought it (75)______ be fun to share with other enthusiasts around the world.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: world

Giải thích: Động từ khiếm khuyết "would" được dùng để diễn đạt một tình huống có điều kiện phụ thuộc vào một mệnh đề khác.

Dịch: Hóa ra hàng triệu người đã có những video clip ngắn tại nhà mà họ nghĩ sẽ rất thú vị khi chia sẻ với những người đam mê khác trên khắp thế giới.


Câu 76:

They had mostly heard about the site through (76)______ of mouth, email, and hyperlinks

Xem đáp án

Đáp án đúng là: word

Giải thích: Cụm từ "word of mouth" có nghĩa là quá trình mọi người nói với nhau về một điều gì đó, đặc biệt là một sản phẩm hoặc dịch vụ.

Dịch: Hầu hết họ đã nghe về trang web thông qua (76) truyền miệng, email và siêu liên kết


Câu 77:

and eighty percent of the clips had been (77)______ by amateurs.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: made

Giải thích: Quá khứ phân từ "made" được sử dụng để tạo thành thể bị động của động từ "make", có nghĩa là tạo ra hoặc tạo ra một cái gì đó.

Dịch: Hầu hết họ đã nghe về trang web thông qua truyền miệng, email và siêu liên kết, và 80% các clip đã được thực hiện bởi những người nghiệp dư.


Câu 78:

So why was YouTube (78)_____ an immediate success?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: such

Giải thích: Tính từ "such" được dùng để bổ nghĩa cho cụm danh từ và thể hiện mức độ cao của một điều gì đó.

Dịch: Vậy tại sao YouTube lại thành công ngay lập tức như vậy?


Câu 79:

Researchers found that, on (79)______, people were spending fifteen minutes on the site during each visit, which was enough time to view several short funny clips.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: average

Giải thích: Danh từ "average" được sử dụng để chỉ số lượng hoặc mức độ điển hình của một cái gì đó.

Dịch: Các nhà nghiên cứu nhận thấy rằng, trung bình, mọi người dành 15 phút trên trang web trong mỗi lần truy cập, đủ thời gian để xem một số đoạn phim ngắn hài hước.


Câu 80:

In (80)_____ words, they were using YouTube to give them a little break from their work or study.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: other

Giải thích: Tính từ "other" được sử dụng để sửa đổi một cụm danh từ và đưa ra một lời giải thích hoặc tình huống thay thế.

Dịch: Nói cách khác, họ đang sử dụng YouTube để giải lao một chút cho công việc hoặc học tập của mình.


Câu 81:

Understanding of climate change remains limited

Xem đáp án

Đáp án đúng là: vi. A difficult landscape

Giải thích: Đề mục này mô tả chủ đề chính của đoạn C, đó là địa hình khắc nghiệt và đầy thử thách của vùng Bắc Cực thuộc Canada nơi người Inuit sinh sống.

Dịch: Một cảnh quan khó khăn


Câu 82:

Alternative sources of essential supplies

Xem đáp án

Đáp án đúng là:  iii. Alternative sources of essential supplies.

Giải thích: Tiêu đề này nắm bắt điểm chính của đoạn D, đó là chi phí cao và khó khăn để có được thực phẩm và các nguồn cung cấp khác từ các nguồn bên ngoài cho người Inuit.

Dịch: Các nguồn cung cấp thiết yếu thay thế.


Câu 83:

Respect for Inuit opinion grows

Xem đáp án

Đáp án đúng là: vii. Negative effects on well-being.

Giải thích: Đề mục này phản ánh chủ đề chính của đoạn E, đó là tác động của biến đổi khí hậu và biến đổi văn hóa đối với sức khỏe và bản sắc của người Inuit.

Dịch: Ảnh hưởng tiêu cực đến hạnh phúc.


Câu 84:

A healthier choice of food

Xem đáp án

Đáp án đúng là: iv. Respect for Inuit opinion grows.

Giải thích: Tiêu đề này truyền tải thông điệp chính của đoạn F, đó là cách người Inuit ngày càng được công nhận và có ảnh hưởng hơn trong chương trình nghiên cứu về biến đổi khí hậu ở Bắc Cực.

Dịch: Tôn trọng ý kiến ​​của người Inuit ngày càng tăng.


Câu 85:

A difficult landscape

Xem đáp án

Đáp án đúng là: ii. Understanding of climate change remains limited.

Giải thích: Tiêu đề này thể hiện lập luận chính của đoạn G, đó là cách kiến thức truyền thống có thể giúp lấp đầy những khoảng trống và sự không chắc chắn trong kiến thức khoa học về biến đổi khí hậu ở Bắc Cực.

Dịch: Hiểu biết về biến đổi khí hậu còn hạn chế.


Câu 86:

Complete the summary of paragraphs C, D, and E below. Choose NO MORE THAN ONE WORD from paragraphs C, D, and E for each answer.

 It would clearly be impossible for the people to engage in (87) ________as a means of supporting themselves
Xem đáp án

Đáp án đúng là: farming

Giải thích: FARMING là một từ có nghĩa là một hoạt động hoặc doanh nghiệp liên quan đến việc trồng trọt hoặc chăn nuôi để làm thực phẩm hoặc các sản phẩm khác vì đoạn C nói rằng việc trồng trọt không được phép thực hiện ở Bắc Cực thuộc Canada

Dịch: Rõ ràng là không thể cho những người tham gia vào nông nghiệp như một phương tiện hỗ trợ mình.


Câu 87:

The (88)________ people were an example of the latter and for them, the environment did not prove unmanageable.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: Thule

Giải thích: THULE là từ chỉ một nhóm người xuất hiện cách đây khoảng một nghìn năm và đã thích nghi tốt để đối phó với môi trường Bắc Cực, và vì đoạn C nói rằng những người Thule này là tổ tiên của người Inuit ngày nay

Dịch: Người Thule là một ví dụ về trường hợp thứ hai và đối với họ, môi trường không phải là không thể quản lý được.


Câu 88:

The territory of Nunavut consists of little more than ice, rock, and a few (89)________.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: islands

Giải thích: ISLANDS là một từ có nghĩa là các vùng đất được bao quanh bởi nước, và chúng tôi chọn ISLANDS là từ phù hợp với chỗ trống vì đoạn D nói rằng Nunavut là một số ít các hòn đảo xung quanh Bắc Cực.

Dịch: Lãnh thổ của Nunavut bao gồm ít hơn băng, đá và một vài hòn đảo


Câu 89:

In recent years, many of them have been obliged to give up their (90)________ lifestyle, but they continue to depend mainly on nature for their food and clothes
Xem đáp án

Đáp án đúng là: nomadic

Giải thích: Dùng NOMADIC là một từ có nghĩa là di chuyển từ nơi này sang nơi khác thay vì ở lại một địa điểm vì đoạn D nói rằng hầu hết người Inuit đã từ bỏ lối sống du mục và định cư trong các cộng đồng.

Dịch: Trong những năm gần đây, nhiều người trong số họ buộc phải từ bỏ lối sống du cư, nhưng họ vẫn tiếp tục phụ thuộc chủ yếu vào thiên nhiên để có thức ăn và quần áo


Câu 90:

(91)_________ problem and a crisis of identity are becoming a matter of concern for almost everyone.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: health

Giải thích: Health là một từ có nghĩa là tình trạng cơ thể hoặc tâm trí của một người, và vì đoạn E nói rằng bệnh béo phì, bệnh tim và bệnh tiểu đường đang bắt đầu xuất hiện ở người Inuit.

Dịch: Bên cạnh đó, với sự lây lan của các bệnh thông thường và sự mất mát của các kỹ thuật thông thường, vấn đề sức khỏe và khủng hoảng về bản sắc đang trở thành vấn đề quan tâm của hầu hết mọi người.


Câu 91:

Part 2. Complete the second sentence so that it has the same meaning as the first printed, using the word given in CAPITAL. Do not change the word given. You must use between THREE and SIX words. Write each answer in the space provided.

92. Mary cried her eyes out just after she was told she’d been rejected for the job. (BROKE)

=> Mary ________________________she heard that she’d been rejected for the job.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: Mary broke down in tears when she heard that she’d been rejected for the job.

Giải thích: Câu này sử dụng cụm động từ "break down" có nghĩa là mất kiểm soát cảm xúc và bắt đầu khóc, và nó sử dụng liên từ "khi" để giới thiệu một mệnh đề phụ biểu thị thời gian của mệnh đề chính.

Dịch: Mary đã rơi nước mắt khi nghe tin mình bị từ chối công việc.


Câu 92:

Everybody knows that the president died in a plane crash. (KNOWLEDGE)

=> It is_____________________________ the president died in a plane crash.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: It is common knowledge that the president died in a plane crash

Giải thích: Câu này sử dụng cụm từ "kiến thức chung" để chỉ điều gì đó được hầu hết mọi người biết hoặc thường được chấp nhận là đúng và nó sử dụng đại từ "nó" làm chủ ngữ giả để giới thiệu cụm từ.

Dịch: Mọi người đều biết rằng tổng thống đã chết trong một vụ tai nạn máy bay


Câu 93:

The reforms will not succeed unless they are carefully planned. (CRUCIAL)

=> Careful__________________________________ the success of the reforms.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: Careful planning is crucial for the success of the reforms

Giải thích: Câu này sử dụng danh từ "planning" để chỉ hành động hoặc quá trình lập kế hoạch cho một việc gì đó, và nó sử dụng tính từ "crucial" để chỉ cực kỳ quan trọng hoặc cần thiết, và nó sử dụng giới từ "for" để chỉ mục đích hoặc lợi ích của thứ gì đó.

Dịch: Lập kế hoạch cẩn thận là rất quan trọng cho sự thành công của cải cách

 


Câu 94:

The sales director told his staff nothing about the new marketing post.           (DARK)                

=> The sales director____________________________________about the new marketing post.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: The sales director kept his staff in the dark about the new marketing post.

Giải thích: Câu này sử dụng cụm động từ "keep someone in the dark" với nghĩa là không nói cho ai biết về điều gì đó hoặc giấu thông tin với ai đó.

Dịch: Giám đốc bán hàng không cho nhân viên của mình biết về vị trí tiếp thị mới.


Câu 95:

She wasn’t speaking seriously. (TONGUE)

=> She was speaking with _____________.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: She was speaking with her tongue in her cheek.

Giải thích: Câu này sử dụng thành ngữ "with one's check" để chỉ việc nói hoặc viết một cách hài hước hoặc mỉa mai mà không có ý nghiêm túc.

Dịch: Cô ấy đang nói đùa đấy


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương