IV. The passage below contains $ mistakes (only ONE word for ONE mistake from 46 to 50. Find out the mistakes and correct them. Write the correct answers on your answer sheet.
|
Line |
Stories about how people somehow know when they are being watched have been going around for years. However, few attempts have been made to investigate the phenomena scientifically. Now, with the completion of the largest-ever study of the so-called staring effect, there is impressive evidence the that this is a recognizable and genius sixth sense. The study involved hundreds of children. For the experiments, they sat with their eyes covered and with their backs to other children, who were told to either stare at them or look away. The results consistently showed that the children who could not see were able to tell when they were being stared at. In a total of more than 18,000 trials carried out worldwide, the children correctly sensed when they were being watched most 70% of the time. The experiment was repeated with the added precaution of putting the children who were being watched outside the room. This was done just in addition there was some cheating going on, with the children telling each other if they were looking or not. This prevented the possibility of sounds being transmitted between the children. The results though less impressive were more or less the came. |
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16a |
Câu 46.
Đáp án đúng là: Line 3. phenomena => phenomenon
Giải thích: Vì đang nhắc tới 1 sự kiện hiện tượng nên không dùng dạng số nhiều phenomena
Dịch: Tuy nhiên, một số nỗ lực đã được thực hiện để điều tra hiện tượng này một cách khoa học.
Câu 47.
Đáp án đúng là: Line 5. bỏ “the’’ trước “that’’
Giải thích: Đại từ quan hệ “that’’ cần đứng ngay sau DT phía trước để thay thế cho DT đó
Dịch: Giờ đây, với việc hoàn thành nghiên cứu lớn nhất từ trước đến nay về cái gọi là hiệu ứng nhìn chằm chằm
Câu 48.
Đáp án đúng là: Line 5. genius => genuine
Giải thích: Vì ngữ cảnh đang mô tả phẩm chất của sự chân thực hoặc xác thực, chứ không phải phẩm chất của sự thông minh hoặc sáng tạo đặc biệt.
Dịch: Giờ đây, với việc hoàn thành nghiên cứu lớn nhất từ trước đến nay về cái gọi là hiệu ứng nhìn chằm chằm, có bằng chứng ấn tượng rằng đây là giác quan thứ sáu chân thực và dễ nhận biết.
Câu 49.
Đáp án đúng là: Line 11. most => almost
Giải thích: Vì ngữ cảnh đang nói tới một tỷ lệ phần trăm, không phải là một danh từ.
Dịch: Trong tổng số hơn 18.000 thử nghiệm được thực hiện trên toàn thế giới, gần 70% thời gian trẻ em cảm nhận chính xác khi chúng bị theo dõi.
Câu 50.
Đáp án đúng là: Line 13. in addition => in case
Giải thích: Vì ngữ cảnh đang thể hiện một điều kiện hoặc khả năng, không phải là một sự bổ sung
Dịch: Điều này được thực hiện chỉ trong trường hợp có một số hành vi gian lận đang diễn ra, với những đứa trẻ nói với nhau xem chúng có đang nhìn hay không.
I feel that I don't fit with the people in the new office.
- I feel like ____________________________________________.
They didn't think there could be another explanation for the inscription.
- There was ____________________________________________.
The only calls we've made have been local ones, so our bill can't possibly come to this much (RUN)
- We can't ________________________ we've only made local calls.
This is a very busy office and in your new position, you will have to be able to think on your ____.
Part III. You are going to hear a conversation between Clara and her friend about their debate club meeting. Listen and choose the option which fits best according to what you hear. Write A, B, C, or D on your answer sheet.
11. What happened to the debate club meeting?
What do you think about my decision? Was I right to accent his offer or ____ (refuse)?
SECTION E: WRITING
1. Complete each of the following sentences in such a way that it means the same as the sentence printed above it. Write the answers on your answer sheet.
81. It's such a difficult question that I can't find the answer.
- So ___________________________________________________.II. Use the word(s) given in brackets and make any necessary additions to write a new sentence in such a way that it is as similar as possible in meaning to the original sentence. Do not change the form of the given word(s).
86. He acts without considering the possible risks involved, which is why he didn't get promoted. (IMPULSIVE)
- Were ______________________________________________ promoted
I (always/ look up to) ______ my brother for his courage and honesty.