Giải thích: Từ "reluctant" trong đoạn thứ ba có thể được thay thế tốt nhất bằng
A. ngược lại B. sẵn sàng C. do dự D. điển hình "reluctant" ~ hesitant: miễn cưỡng, do dự
Thông tin: It is also true that employees who are given the option of telecommuting are reluctant to accept the opportunity.
Tạm dịch: Cũng đúng là nhân viên có quyền lựa chọn làm việc từ xa do dự chấp nhận cơ hội này.
Chọn C
Dịch bài đọc:
Làm việc từ xa là một hình thức liên lạc máy tính giữa nhà của nhân viên và văn phòng. Đối với nhân viên có công việc liên quan đến việc ngồi tại một máy điện toán hoặc công cụ xử lý văn bản nhập dữ liệu hoặc nhập báo cáo, vị trí của máy tính không quan trọng. Nếu máy móc có thể giao tiếp qua đường dây điện thoại,
khi công việc hoàn thành, nhân viên có thể quay số máy tính văn phòng và gửi tài liệu cho ông chủ của họ. Một cuộc khảo sát gần đây tại USA Today ước tính có khoảng 8,7 triệu người làm việc từ xa. Mặc dù con số này đang tăng lên hàng năm, xu hướng này dường như không đáng kể như dự đoán khi Business Week xuất bản cuốn "The Portable Executive" như là một câu chuyện trang bìa của nó vài năm trước đây. Tại sao làm việc từ xa chưa trở nên phổ biến?
Rõ ràng, thay đổi đơn giản chỉ cần thời gian. Nhưng ngoài ra, đã có sự phản kháng tích cực từ phía các nhà quản lý. Các giám đốc điều hành cho rằng giám sát người làm việc từ xa trong một lực lượng lao động lớn rải rác khắp đất nước sẽ quá khó khăn, hoặc, ít nhất, hệ thống để quản lý họ chưa được phát triển, do đó làm phức tạp trách nhiệm của người quản lý.
Cũng đúng là nhân viên có quyền lựa chọn làm việc từ xa do dự chấp nhận cơ hội này. Hầu hết mọi người cảm thấy rằng họ cần sự tương tác thường xuyên với một nhóm, và nhiều người lo ngại rằng họ sẽ không có sự cân nhắc thăng tiến tương tự nếu họ không được nhìn thấy nhiều hơn văn phòng. Một số người cảm thấy rằng ngay cả khi một không gian trong nhà của họ được dành riêng như là một khu vực làm việc, họ không bao giờ thực sự cách ly khỏi văn phòng.