Which of the following does the passage infer?
Đáp án D
Từ đoạn văn có thể suy ra rằng ? hich of the following does the passage infer?
A. Chúng ta đã hiểu hoàn toàn các tác nhân gây ra đột quỵ như thế nào.
B. Chúng ta gần đây bắt đầu nghiên cứu các tác nhân gây ra đột quỵ như thế nào.
C. Chúng ta chưa các định được có bao nhiêu các tác nhân gây ra đột quỵ
D. Chúng ta chưa hiểu rõ các tác nhân gây ra đột quỵ như thế nào.
Giải thích: “intense research continues in the hope of further comprehending why and how heart failure is triggered” (nhiều nghiên cứu tiếp diễn với hy vọng hiểu rõ hơn tại sao và cách suy tim được gây ra).
DỊCH BÀI
Khi bệnh tim là kẻ giết người số một ở Hoa Kỳ, nhà nghiên cứu đã ngày càng quan tâm tới việc xác định yếu tố rủi ro có thể xảy ra gây ra cơn đau tim. Chế độ ăn uống nhiều chất béo và" cuộc sống sôi động" đã được biết đến từ lâu như là nhân tố lớn góp phần tạo nên phạm vi ảnh hưởng của suy tim. Nhưng theo nghiên cứu mới, danh sách yếu tố rủi ro có thể dài hơn nhiều và hoàn toàn bất ngờ.
Suy tim, chẳng hạn, có vẻ có mùa và liên quan đến thời gian kiểu mẫu. Tỉ lệ phần trăm của cơn đau tim thường xảy ra khi trời lạnh, và vào ngày thứ hai hơn bất cứ ngày nào khác ngày trong tuần. Ngoài ra, mọi người dễ bị mắc bệnh đau tim hơn trong mấy giờ đầu sau khi thức giấc. Bác sĩ tim mạch đã quan sát hiện tượng này trong giữa năm 1980, và có từ khám phá ra một số nguyên nhân có thể. Sáng sớm tăng huyết áp, nhịp tim, và nồng độ tim kích thích hoóc - môn, cộng giảm của máu lưu thông đến tim, có thể tất cả góp phần tạo nên cao phạm vi ảnh hưởng của cơn đau tim giữa giờ 8:00 Sáng và 10:00 Sáng.
Ở nghiên cứu khác, cả sinh nhật lẫn sự độc thân bị ám chỉ là yếu tố rủi ro. Số liệu thống kê cho thấy là cơn đau tim tăng đáng kể cho cả phụ nữ và phái nam trong vài ngày ngay trước và sau ngày sinh của họ. Và đàn ông chưa vợ có nguy cơ cho cơn đau tim hơn phụ nữ. Cho dù áp lực được xem là có liên kết theo một kiểu nào đó với toàn bộ yếu tố rủi ro nêu trên, nhiều nghiên cứu tiếp diễn với hy vọng hiểu rõ hơn tại sao và cách suy tim được gây ra.
DỊCH BÀI
Một nhóm nhỏ nhưng đang lớn mạnh gần những học gải, những nhà tâm lí học tiến hóa, đang phác họa những đường nét của nhận thức con người được thiết kế qua chọn lọc tự nhiên. Một vài trong số họ thậm chí còn dự đoán sự xuất hiện của một lĩnh vực mới mang tên “học thuyết không tương xứng”, nghiên cứu về những vấn đề nảy sinh từ sự đối lập giữa môi trường hiện đại và môi trường cổ xưa. Cái mà đã được thiết kế cho chúng ta. Không thiếu gì những vấn đề để nghiên cứu, cứ sau khoảng 10 năm, tỉ lệ trầm cảm lại tăng gấp đôi ở những nước công nghiệp. Tự tử là nguyên nhân phổ biến thứ ba dẫn đến cái chết của người trẻ, xếp sau tại nạn ô tô và giết người.
Tâm lí học tiến hóa là một chặng đường rất dài để giải thích mọi thứ với sự chính xác cao, nhưng nó đã đủ để thách thức trí thông minh bình thường của một số người. Ví dụ, tâm lí học tiến háo cho rằng sự hoài niệm, luyến tiếc kiểu gia đình hạt nhân những năm 1950, một cách nào đó, là sai lầm. Kiểu mẫu gia đình mà chồng đi làm còn vợ ở nhà không hề tự nhiên và là một sự sắp xếp không lành mạnh, đặc biệt đối với phụ nữ. Hơn nữa, lối sốn đã qua mà có vẻ khá tự nhiên dưới cái nhìn của tâm lí học tiến hóa dường như đã bị ăn mòn bởi tính thương mại. Có lẽ ngạc nhiên lớn nhất từ tâm lí học biến hóa là sự thuật tả lại tính “con” trong chúng ta. Freud và những nhà tư tưởng khác thấy sự khai hóa giống như một áp lực gây cản trở bản năng động vật cơ bản và khuyến khích chuyển hóa chúng thành những căn bệnh học tinh thần. Tuy nhiên, tâm lí học tiến hóa chỉ ra rằng một mối đe dọa lớn hơn đến sức khỏe tinh thần có thể là cách mà sự văn minh đang bào mòn đi sự lễ đỗ, phép lịch sự. Luôn có một phần nhẹ nhàng và tốt bụng trong con người tự nhiên, nhưng dường như trong xã hội hiện đại, nó lại là nạn nhân của sự kìm nén, bị giấu kĩ.
We can see from the passage that in the countryside of Britain ______
The word “alarmingly” in paragraph 2 is closest in meaning to ____.
The word “ruined” in the passage is closest in meaning to “______”.
According to the passage, the reason for the disappearance of the mammoths on the island is
It is mentioned in paragraph 3 that the public transportation systems in the US are good in ______.
The word “lifelike” in the passage is closest in meaning to “______”.
Which of the following terms from the passage is NOT used to refer to the mammoths?