‘Could I have a table for two, please?’ ‘_______’.
Giải thích: Đây là câu hỏi chỗ ngồi khi vào một nhà hàng.
Dịch nghĩa: "Tôi có thể có một bàn cho hai người được không, làm ơn ?"
"Xin lỗi, chúng tôi đã được đặt chỗ hết.”
A. No, thank you = Không, cảm ơn.
Đây thường là câu từ chối một lời mời.
C. The one over there = Cái ở phía đó.
Đây thường là câu trả lời khi được hỏi về vị trí đồ vật hoặc người cụ thể, chỉ chỗ.
D. This table, please = Bàn này, làm ơn.
Đây thường là câu gọi khi nhân viên phục vụ mang đồ ra.Many young people lack skills, good education, and financial to settle in the urbanareas where many jobs are found.
Had she read the reference books, she would have been able to finish the test.
Publishing in the UK, the book has won a number of awards in recent regional book fairs.
Tom:” Can you make it at 3 p.m, on Friday for our meeting? ”
- Tony: ”__________”
Sue: “These cakes are so delious! Thank you very much, Bill.”
- Bill: “_______!”
A conductor uses signals and gestures to let the musicians to know when to play various parts of composition.
Jack and Joe are discussing how to make salad for dinner.
-Jack: “______”.
-Joe: “How about putting some grapes in it, instead?”.
Yuki and Hana are having a free afternoon. Yuki is inviting Hana to see a new movie with him.
Yuki: “Do you feel like going to the cinema this afternoon?”
Hana: : ________.”
Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress.