They will soon find out what she’s been doing.
Giải thích: Câu gốc sử dụng trạng từ "soon" để diễn tả khoảng thời gian. Dịch nghĩa: Họ sẽ sớm tìm ra những gì cô ấy đã làm. Phương án C. It won’t be long before they find out what she’s been doing sử dụng cấu trúc It won’t be long before + mệnh đề = Sẽ không lâu trước khi Dịch nghĩa: Sẽ không lâu trước khi họ tìm ra những gì cô ấy đã làm. Đây là phương án có nghĩa của câu sát với câu gốc nhất. A. It won’t be long since they find out what she has been doing = Sẽ không lâu kể từ khi họ tìm ra những gì cô ấy đã làm. B. It won’t take them a long time to find what she’s done = Sẽ không tốn nhiều thời gian để tìm ra điều mà cô ấy đã làm. D. It’s won’t be long before they find out what’s she’s been doing = Nó sẽ không được lâu trước khi họ tìm ra những gì cô ấy đã đang làm. Khi câu hỏi đóng vai trò là mệnh đề tân ngữ thì không đảo tobe hoặc trợ động từ lên trước chủ ngữ mà chia động từ như bình thường. |
Many young people lack skills, good education, and financial to settle in the urbanareas where many jobs are found.
Had she read the reference books, she would have been able to finish the test.
Publishing in the UK, the book has won a number of awards in recent regional book fairs.
Tom:” Can you make it at 3 p.m, on Friday for our meeting? ”
- Tony: ”__________”
Sue: “These cakes are so delious! Thank you very much, Bill.”
- Bill: “_______!”
A conductor uses signals and gestures to let the musicians to know when to play various parts of composition.
Jack and Joe are discussing how to make salad for dinner.
-Jack: “______”.
-Joe: “How about putting some grapes in it, instead?”.
Yuki and Hana are having a free afternoon. Yuki is inviting Hana to see a new movie with him.
Yuki: “Do you feel like going to the cinema this afternoon?”
Hana: : ________.”
Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress.