Her living conditions were difficult. However, she studied very well.
Đáp án A
Điều kiện sống của cô ấy rất khó khăn. Tuy nhiên, cô ấy học rất tốt.
= Điều kiện sống khó khăn đến thế, cô ấy vẫn học rất tốt.
Cấu trúc chỉ sự tương phản: Adj/Adv + as…, S + V (mặc dù… nhưng)
Dùng cấu trúc này nhằm làm nổi bật tính chất, mang nghĩa nhấn mạnh.
Các đáp án còn lại:
B. Cô ấy học rất tốt nhờ vào việc sống trong điều kiện khó khăn.
C. Cô ấy học rất tốt mặc dù điều kiện sống khó khăn.
D. Tuy cô ấy sống trong điều kiện khó khăn, nhưng cô ấy học rất tốt.
(Although và but không dùng trong cùng một câu)
Many young people lack skills, good education, and financial to settle in the urbanareas where many jobs are found.
Had she read the reference books, she would have been able to finish the test.
Publishing in the UK, the book has won a number of awards in recent regional book fairs.
Tom:” Can you make it at 3 p.m, on Friday for our meeting? ”
- Tony: ”__________”
Sue: “These cakes are so delious! Thank you very much, Bill.”
- Bill: “_______!”
A conductor uses signals and gestures to let the musicians to know when to play various parts of composition.
Yuki and Hana are having a free afternoon. Yuki is inviting Hana to see a new movie with him.
Yuki: “Do you feel like going to the cinema this afternoon?”
Hana: : ________.”
Jack and Joe are discussing how to make salad for dinner.
-Jack: “______”.
-Joe: “How about putting some grapes in it, instead?”.
Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress.