Don't take any notice of all his complaints about his health; there's nothing wrong with him.
A.
Kiến thức: Câu đồng nghĩa
Giải thích:
Câu gốc: Đừng chú ý gì đến những lời kêu ca của anh ấy về sức khỏe; anh ấy không bị gì đâu.
A. Bạn có thể phớt lờ việc anh ấy bảo rằng bị bệnh; anh ấy thật ra hoàn toàn khỏe mạnh.
B. Cố gắng tránh nói về sức khỏe của anh ấy vì tôi mệt mỏi khi nghe những lời kêu ca của anh ấy.
C. Đừng nghe anh ấy nói về sức khỏe của anh ấy; đó là đề tài yêu thích của anh ấy đó.
D. Nếu bạn cứ để anh ấy nói, anh ấy sẽ chỉ nói rằng anh ấy bị bệnh mặc dù thật ra là anh ấy khá khỏe mạnh.
Đáp án: A
Many young people lack skills, good education, and financial to settle in the urbanareas where many jobs are found.
Had she read the reference books, she would have been able to finish the test.
Publishing in the UK, the book has won a number of awards in recent regional book fairs.
Tom:” Can you make it at 3 p.m, on Friday for our meeting? ”
- Tony: ”__________”
Sue: “These cakes are so delious! Thank you very much, Bill.”
- Bill: “_______!”
A conductor uses signals and gestures to let the musicians to know when to play various parts of composition.
Jack and Joe are discussing how to make salad for dinner.
-Jack: “______”.
-Joe: “How about putting some grapes in it, instead?”.
Yuki and Hana are having a free afternoon. Yuki is inviting Hana to see a new movie with him.
Yuki: “Do you feel like going to the cinema this afternoon?”
Hana: : ________.”
Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress.