Hòa tan hết 33,2 gam hỗn hợp X gồm FeO và Fe3O4 trong 1,2 lít dung dịch chứa KHSO4 1M và HNO3 0,5M thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồn NO và NO2 có tỷ khối hơi so với H2 bằng 17,67 (ngoài ra không còn sản phẩm khử nào khác). Chia dung dịch Y thành 2 phần bằng nhau:
- Phần I cho tác dụng hết với 900 ml dung dịch NaOH 0,5M. Sau phản ứng thu được 10,7 gam một kết tủa duy nhất.
- Phần II cho tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 150,5
B. 128,9
C. 163,875
D. 142,275
Xét hỗn hợp X có tỷ khối hơi so với H2 bằng 17,67 → n(NO) = n(NO2) = z (mol)
Trong hỗn hợp X gọi số mol FeO = x mol; Fe3O4 = y mol → 72x + 232 y = 33,2 gam (1)
Trong dung dịch Y có: Fe3+: x + 3y (mol); H+; K+ (1,2 mol); SO42- (1,2 mol) và NO3- (06 – 3z mol)
Xét phần I:
PTHH: H+ + OH- → H2O; Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3 (0,1 mol)
→ n(H+ dư) = 0,45 – 0,1*3 = 0,15 mol → n(H+ trong Y) = 0,3 mol
Áp dụng ĐLBT số mol e: (2) x + y = 2z*3 + z
Áp dụng ĐLBT điện tích: 3(x + 3y) + 0,3 + 1,2 = 1,2*2 + 0,6 – 3z
Giải (1) (2) (3) → x = 0,3; y = 0,05; z = 0,05 → Đáp án C
Đốt nóng một hỗn hợp gồm Al và 16 gam Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M sinh ra 3,36 lít H2 (ở đktc). Giá trị của V là
Hấp thụ hết 4,48 lít buta-1,3-đien (đktc) vào 250 ml dung dịch Br2 1M, ở điều kiện thích hợp đến khi Br2 mất màu hoàn toàn thu hỗn hợp chất lỏng X, trong đó khối lượng sản phẩm cộng 1,4 gấp 4 lần khối lượng sản phẩm cộng 1,2. Khối lượng sản phẩm cộng 1,2 trong X là
Hòa tan hoàn toàn 11,9 gam hỗn hợp Al và Zn bằng dung dịch HCl thu được dung dịch X và một lượng H2 vừa đủ để khử 32 gam CuO. Tổng khối lượng muối trong X là
Để điều chế photpho (ở dạng P¬) người ta trộn một loại quặng có chứa Ca3(PO4)2 với SiO2 và lượng cacbon vừa đủ rồi nung trong lò với nhiệt độ cao (20000C). Nếu từ 1 tấn quặng chứa 62% là Ca3(PO4)2 thì sau phản ứng sẽ thu được bao nhiêu kg photpho biết rằng hiệu suất phản ứng là 90%?
Hỗn hợp X gồm CaO, Mg, Ca, MgO. Hòa tan 5,36 gam hỗn hợp X bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được 1,624 lít H2 (đktc) và dung dịch Y trong đó có 6,175 gam MgCl2 và m gam CaCl2. Giá trị của m là
Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp gồm ankan và anken thu được 4,14 gam H2O và 6,16 gam CO2. Khối lượng ankan trong hỗn hợp đầu là
Hỗn hợp X gồm 0,01 mol HCOONa và a mol muối natri của hai axit no đơn chức mạch hở là đồng đẳng liên tiếp A và B (MA < MB). Đốt cháy hỗn hợp X rồi cho sản phẩm khí và hơi thu được lần lượt qua bình I đựng H2SO4 đặc và bình II đựng KOH thì thấy khối lượng bình II tăng nhiều hơn bình I là 3,51 gam. Phần chất rắn Y còn lại sau khi đốt là Na2CO3 cân nặng 2,65 gam. Phần trăm khối lượng muối natri của B trong hỗn hợp X là
Đun nóng 37,5 gam dung dịch glucozơ với lượng AgNO3/dung dịch NH3 dư, thu được 6,48 gam bạc. Nồng độ % của dung dịch glucozơ là
Khi clo hóa hỗn hợp 2 ankan, người ta chỉ thu được 3 sản phẩm thế monoclo. Tên gọi của 2 ankan đó là
Cho hỗn hợp X gồm Fe2O3, ZnO và Cu tác dụng với dung dịch HCl (dư) thu được dung dịch Y và phần không tan Z. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH (loãng, dư) thu được kết tủa