The boy _________ eyes are brown is my friend.
A. whose
B. who
C. whom
D. which
Đáp án: A
Giải thích:
- Mệnh đề sở hữu với whose: N(người/vật) + whose + N: dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức ‘s
+ “eyes” thuộc sở hữu của “The boy”
Dịch: Cậu bé có đôi mắt nâu là bạn của tôi.
Tìm và sửa lỗi sai:
Remember not to skip the breakfast because it’s the most important meal.
His smooth manner didn’t deceive us. (taken)
=> _________________________________.
Several members of the committee said they were worried about the chairman’s proposals. (concern)
=> _________________________________________________.
Parents should give children a lot of love.
=> Children _____________________________.Nam: I’ve just finished my painting. Look!
Tam: “___________________”
Tìm và sửa lỗi sai
There are dangerous times in a marriage, especially when the wife can come to feel such overburdened that she decides to end the relationship.
Tìm từ đồng nghĩa với từ gạch chân:
Air pollution is a consequence of fossil fuel burning by motor vehicles, factories, aircraft and rockets.
Chia động từ ở dạng tương lai đơn hoặc tương lai tiếp diễn:
What you (do) ________ at 3.30 p.m. tomorrow? Can I see you then?
If you want to stay slim and healthy, you _______ reduce the amount of fast food you eat every day.
Yoga is a type of exercise. Many people enjoy yoga.
=> _____________________________________________.