Cho bảng số liệu sau:
SỐ LƯỢNG GIA SÚC LỚN Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010-2020
(Đơn vị: Nghìn con)
2010 |
2015 |
2018 |
2020 |
|
Trâu |
2 917,7 |
2 626,1 |
2 486,9 |
2 332,8 |
Bò |
5 904,7 |
5 749,9 |
6 325,2 |
6 325,5 |
Tổng số |
8 822,4 |
8 376,0 |
8 812,1 |
8 658,3 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021, Tổng Cục thống kê 2022)
Để thể hiện tốc độ gia tăng số lượng gia súc lớn của nước ta trong giai đoạn 2010 - 2020, dạng biểu đồ nào thích hợp nhất?
Chọn D
Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây có số lượng trâu nhiều hơn bò (năm 2007)?
Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết tỉnh nào sau đây có giá trị sản xuất lâm nghiệp cao nhất (năm 2007)?
Các vũng, vịnh ven biển nước ta được hình thành chủ yếu do tác động của quá trình
Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết vườn quốc gia nào sau đây thuộc kiểu rừng trên núi đá vôi?
Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết trung tâm kinh tế nào sau đây có tỉ trọng khu vực nông, lâm, thuỷ sản thấp nhất?
Nhận xét nào sau đây đúng về thực trạng tài nguyên rừng ở nước ta hiện nay?
Vùng đặc quyền kinh tế là vùng biển rộng tối đa 200 hải lí tính từ
Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, cho biết diện tích đất feralit trên đá badan phân bố nhiều nhất ở vùng nào sau đây?
Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết đỉnh núi nào cao nhất trong các đỉnh núi sau đây?
Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về cơ cấu lao động đang làm việc theo khu vực kinh tế giai đoạn 1995 - 2007?
Nhận xét nào sau đây đúng về xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở nước ta?