Cho 4 dung dịch riêng biệt: CuCl2, FeCl3, HCl và NaHCO3. Số dung dịch có khả năng phản ứng được với kim loại Ba tạo kết tủa là
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
Đáp án đúng là: D
Có 3 dung dịch phản ứng được với kim loại Ba tạo kết tủa là: CuCl2, FeCl3 và NaHCO3.
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2↑
CuCl2 + Ba(OH)2 → BaCl2 + Cu(OH)2↓
2FeCl3 + 3Ba(OH)2 → 3BaCl2 + 2Fe(OH)3↓
NaHCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + NaOH + H2O.
Nung m gam hỗn hợp rắn X gồm FeCO3, FeS2, CuO, Fe2O3 (trong đó lưu huỳnh chiếm 2,5% về khối lượng) trong bình kín chứa không khí (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đưa bình về nhiệt độ ban đầu nhận thấy áp suất khí trong bình trước và sau phản ứng bằng nhau. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với H2SO4 đặc, nóng dư thì thu được 5,04 lít (đktc) hỗn hợp khí Y (gồm SO2 và CO2) và dung dịch Z chứa (m + 86,2) gam muối. Phần trăm khối lượng của CuO trong X có giá trị gần nhất với
Cho 9 gam một amin X (đơn chức, bậc 1) tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ, thu được 16,3 gam muối. Công thức cấu tạo của X là
Tiến hành điện phân dung dịch X chứa FeCl3 (0,15 mol), CuCl2 (0,05 mol), KCl (0,05) và HCl (0,2 mol) (điện cực trơ) với I = 3A trong thời gian 17370 giây. Cho dung dịch sau điện phân tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Xăng E5 là một loại xăng sinh học, được tạo thành khi trộn 5 thể tích etanol (cồn) với 95 thể tích xăng truyền thống, giúp thay thế một phần nhiên liệu hóa thạch, phù hợp với xu thế phát triển chung trên thế giới và góp phần đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia. Một loại xăng E5 có tỉ lệ số mol như sau: 5% etanol, 35% heptan, 60% octan. Khi được đốt cháy hoàn toàn, 1 mol etanol sinh ra một lượng năng lượng là 1367kJ; 1 mol heptan sinh ra một lượng năng lượng là 4825 kJ và 1 mol octan sinh ra một lượng năng lượng là 5460 kJ, năng lượng giải phóng ra có 20% thải vào môi trường, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Một xe máy chạy 1 giờ cần một năng lượng là 37688 kJ. Nếu xe máy chạy 3,5 giờ với tốc độ trung bình như trên thì số kg xăng E5 cần sử dụng gần nhất với giá trị nào sau đây?
Este X no, đơn chức, mạch hở. Cho 14,28 gam X tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 15,84 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
Este X công thức phân tử C8H8O2 tác dụng với dung dịch NaOH thu được dung dịch chứa hai muối. Biết X có tham gia phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp E gồm ba chất hữu cơ mạch hở X, Y, Z (Chỉ chứa nhóm chức este, MX < MY < MZ) cần dùng 3,15 mol O2, thu được 3,3 mol CO2 và 2 mol H2O. Mặt khác hiđro hóa hoàn toàn 0,5 mol E bằng lượng H2 vừa đủ (xúc tác Ni, t°), thu được hỗn hợp F gồm hai hợp chất hữu cơ. Đun nóng toàn bộ F với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp G gồm 3 muối của 3 axit cacboxylic đơn chức và hỗn hợp H gồm hai ancol no hơn kém nhau một nguyên tử cacbon. Tỉ khối hơi của H so với H2 bằng 35,5. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào sau đây?
Cho các phát biểu sau:
(a) Tinh bột, tripanmitin đều bị thủy phân trong môi trường kiềm, đun nóng.
(b) Nhiệt độ nóng chảy của glyxin thấp hơn etyl axetat.
(c) Phenol là một axit yếu nhưng có tính axit mạnh hơn axit cacbonic.
(d) Các este khi thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol.
(e) Tripeptit Gly−Gly−Glu có 6 nguyên tử oxi trong phân tử.
(g) Mật ong có khả năng phản ứng với dung dịch nước brom.
Số phát biểu đúng là
Có V lít dung dịch NaOH 0,60M. Thí nghiệm nào sau đây làm pH của dung dịch đó tăng lên?
Để có 100 kg NPK 12 – 5 – 10 một kỹ sư nông nghiệp đã tiến hành phối trộn các muối khan (NH4)2SO4, Ca(H2PO4)2, KCl và x kg mùn hữu cơ (chất phụ gia). Giá trị của x gần nhất với
Cho kim loại natri phản ứng với dung dịch axit clohidric (dư) thu được khí H2 và sản phẩm nào sau đây?
Nung Fe(OH)3 trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn là